Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pyme Cinazin
Mỗi viên nén chứa Cinnarizin 25mg
Tá được: Microcrystallin cellulose, Tinh bột bắp, Croscarmellose natri, Povidon, Natri stacrchglycolat Magnesi stearat, Talc.
Tá được: Microcrystallin cellulose, Tinh bột bắp, Croscarmellose natri, Povidon, Natri stacrchglycolat Magnesi stearat, Talc.
2. Công dụng của Pyme Cinazin
PYME CINAZIN dugc chỉ định trong trường hợp:
- Rối loạn tiền đình: chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cẩu, buồn nôn, nôn.
- Phòng ngừa và điều trị say sóng, say tàu xe.
- Ngoài ra, còn được sử dụng trong điểu trị các rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên.
- Rối loạn tiền đình: chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cẩu, buồn nôn, nôn.
- Phòng ngừa và điều trị say sóng, say tàu xe.
- Ngoài ra, còn được sử dụng trong điểu trị các rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên.
3. Liều lượng và cách dùng của Pyme Cinazin
Uống sau bữa ăn.
- Rối loạn tiển đình:
Người lớn1: viên x 3 lẫn/ngày.
- Rối loạn mạch máu não:
Người lớn1: viên x 3 lần/ngày.
- Rối loạn mạch máu ngoại biên:
Người lớn: 2-3 viên x 3 lần/ngày.
- Say sóng, say †àu xe:
Người lớn1: viên, uống 30 phút trước khi khởi hành. Uống lặp lại sau mỗi 6 giờ nếu cần.
- Rối loạn tiển đình:
Người lớn1: viên x 3 lẫn/ngày.
- Rối loạn mạch máu não:
Người lớn1: viên x 3 lần/ngày.
- Rối loạn mạch máu ngoại biên:
Người lớn: 2-3 viên x 3 lần/ngày.
- Say sóng, say †àu xe:
Người lớn1: viên, uống 30 phút trước khi khởi hành. Uống lặp lại sau mỗi 6 giờ nếu cần.
4. Chống chỉ định khi dùng Pyme Cinazin
Bệnh nhân mẫn cảm với cinnarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng Pyme Cinazin
Cũng như với những thuốc kháng his†amin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cẩn sự tỉnh táo.
Không nên dùng thuốc kéo dài ở người lớn tuổi, vì có thể làm tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điểu trị kéo dài.
Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cẩn sự tỉnh táo.
Không nên dùng thuốc kéo dài ở người lớn tuổi, vì có thể làm tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điểu trị kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cinnarizin trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ dùng cinnarizin trong thời kỳ cho con bú khí lợi ích điểu trị cho người mẹ trội hơn nguy cơ có thể xây ra đối với trẻ.
Chỉ dùng cinnarizin trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ dùng cinnarizin trong thời kỳ cho con bú khí lợi ích điểu trị cho người mẹ trội hơn nguy cơ có thể xây ra đối với trẻ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc bắt đầu liều điều trị. Do đó, không nên đùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp như: ngủ gà, rối loạn tiêu hóa. Ít gặp: nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày, giảm huyết áp (liều cao).
Hầu hết tác dụng phụ này tự biến mất sau vài ngày.
Thông báo cho thẩy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày, giảm huyết áp (liều cao).
Hầu hết tác dụng phụ này tự biến mất sau vài ngày.
Thông báo cho thẩy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời cInnarizin với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc này hoặc của cinnarizin.
10. Dược lý
PYME CINAZIN chứa cinnarizin, thuốc kháng histamin H1, có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần, ngăn chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiển đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Cinnarizin còn là chất đối kháng calci, ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Cinnarizin cũng được dùng trong các hội chứng rối loạn tiển đình.
Cinnarizin còn là chất đối kháng calci, ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Cinnarizin cũng được dùng trong các hội chứng rối loạn tiển đình.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tài liệu về quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.