lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị cảm cúm Ameflu Day Time +C hộp 100 viên

Thuốc trị cảm cúm Ameflu Day Time +C hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-16959-12
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ameflu Day Time +C

Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Acetaminophen 500mg, Guaifenesin 200mg, Phenylephrine HCl 10mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Vitamin C 100mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, natri starch glycolat, talc, magnesi Stearat, colloidal silicon dioxyd (aerosil 200), acid citric khan, sunset yellow lake, opadry orange AMB

2. Công dụng của Ameflu Day Time +C

Làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm: sốt, các cơn đau, nhức đầu, ho, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), chảy nước mũi, làm loãng đờm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

3. Liều lượng và cách dùng của Ameflu Day Time +C

- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.
- Trẻ từ 6-12 tuổi: uống nửa viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/24 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Ameflu Day Time +C

- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO
- Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng
- Thiếu hụt G6PD
- Suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat
- Trẻ dưới 6 tuổi

5. Thận trọng khi dùng Ameflu Day Time +C

- Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
- Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kì dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần thông báo cho nhân viên y tế biết
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có bệnh tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tăng oxalat niệu, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng
- Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu: có các triệu chứng mới, đỏ da hoặc sưng phù, cơn đau, sung huyết mũi hoặc ho nặng hơn, kéo dài hơn 7 ngày; sốt nặng hơn, kéo dài hơn 3 ngày; cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ; ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn
- Không dùng liều cao vitamin C vượt quá 1 g/24 giờ
- Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên uống vào cuối ngày (buổi tối)

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Dị ứng thuốc hiếm xảy ra: phát ban da, ban đỏ, mày đay, giảm tiểu cầu, suy gan. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, chóng mặt, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác và khó thở. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO
- Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan
- Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch
- Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin
- Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): làm tăng ngộ độc nấm cựa gà
- Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim
- Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra
- Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan
- Dùng đồng thời trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu
- Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12

10. Dược lý

- Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi
- Guaifenesin là một thuốc long đờm, có tác động thúc đẩy hoặc loại bỏ các chất bài tiết từ đường hô hấp dễ dàng
- Phenylephrin hydroclorid là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha1-adrenergic gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần
- Vitamin C là vitamin hòa tan trong nước, cần thiết để tổng hợp collagen và các thành phần của mô liên kết. Vitamin C có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh hóa oxy hóa - khử gồm có sinh tổng hợp collagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosteron. Vitamin C có thể điều hòa tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản, giãn mạch và chống đông vón máu, khả năng chuyển acid folic thành acid folinic, chuyển hóa carbohydrat, tổng hợp lipid, protein, đề kháng nhiễm khuẩn và hô hấp tế bào

11. Quá liều và xử trí quá liều

Acetaminophen:
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn và đau bụng (trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể gồm: căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3-4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong
- Xử trí: tùy thuộc nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ 1 lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu acetaminophen
Phenylephrin hydroclorid:
- Triệu chứng: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm
- Xử trí: nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ
Dextromethorphan:
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật
- Xử trí: điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, có thể dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần
Quá liều guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng. Trong trường hợp quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0