lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tiêm truyền Pantogen Injection chai 500ml

Thuốc tiêm truyền Pantogen Injection chai 500ml

Danh mục:Thuốc bổ sung nước, protein và điện giải
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pantogen Injection

Thiamin HCl 125mg,
Riboflavin-5-phosphat Na tương đương với Riboflavin 25mg,
Pyridoxine HCl 25mg,
Ascorbic acid 500mg,
Nicotinamide 125mg,
D-pantothenol 250mg,
Glucose H2O 25gm
Tá dược: Sodium bicarbonate, E.D.T.A-2Na, L-Cysteine HCl.

2. Công dụng của Pantogen Injection

Thuốc này dùng cho các bệnh nhân cần bổ sung phức hợp vitamin B, C và glucose sau phẫu thuật (do u ác tính, bỏng, sốt, ngộ độc tuyến giáp trạng, viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết thương). Thuốc này cũng thích hợp với những bệnh nhân nghiện rượu hoặc mắc bệnh dạ dày- ruột mà không thể nuốt một cách dễ dàng để có thể dùng liệu pháp phối hợp các phức hợp bổ sung vitamin B và C và truyền glucose.

3. Liều lượng và cách dùng của Pantogen Injection

Sử dụng thuốc này bằng đường truyền tĩnh mạch chậm (tốc độ truyền khoảng 2 ml/phút).
Liều dùng phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.

4. Chống chỉ định khi dùng Pantogen Injection

Những người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Pantogen Injection

Do Pantogen có chứa D-pantothenol nên nếu có chỉ định dùng succinyl choline thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 1 giờ và nếu có chỉ định dùng neostigmine thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 12 giờ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốcđối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không.

8. Tác dụng không mong muốn

Truyền nhanh có thể làm mất chất điện phân do đó nên cẩn trọng khi truyền.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các ADR có thể xảy ra với từng thành phần trong chế phẩm.
-Glucose
Thường gặp, ADR>1/100: đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
Hiếm gặp, ADR<1/1000: phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương),mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương)
-Thiamin: các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Toàn thân: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
Tuần hoàn: tăng huyết áp cấp.
Da: ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: khó thở.
Phản ứng khác: kích thích tại chỗ tiêm.
- Riboflavin-5-phosphat natri: không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Pyridoxin
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp, ADR<1/1000: buồn nôn và nôn.
- Acid ascorbic:
Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buổn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều Iượng hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột; Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
- Nicotinamid
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản. Đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp. Chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bắt bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh. Tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
- D-pantothenol
Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Glucose
Chưa thấy có
- Thiamine
Chưa thấy có
- Riboflavin-5-phosphate natri
Đã gặp một số ca "thiếu riboflavin" ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Pyridoxin
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Acid ascorbic
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ửng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
- Nicotinamid
Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- D-Pantothenol
Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
Một số hiểm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat.

10. Dược lý

Pantogen là một dung dịch có tính chất dinh dưỡng cao, chứa đựng đầy đủ hàm lượng vitamin C, vitamin nhóm B và glucose đáp ứng nhu cầu sinh lý.
Pantogen sử dụng bằng cách tiêm truyền vào tĩnh mạch và cho thấy rất có hiệu quả cho những người cần các vitamin thiết yếu để duy trì chức năng đề kháng bình thường. Thêm vào đó, Pantogen giúp cho cơ thể giảm mệt mỏi, bổ sung dinh dưỡng và nâng cao sức chịu đựng.
Đặc tính
1, Vitamin C: là chất cần thiết cho hoạt động bình thường của các loại enzym và làm tăng cường sức bền thành mạch.
2. Vitamin nhóm B: là nhóm vitamin tan trong nước tác động tới chức năng chuyển hóa kể cả thúc đẩy tiêu hao năng lượng và bảo vệ hệ thống thần kinh.
3. Glucose: một nguồn năng lượng chủ yếu cho các tế bào giúp phát huy hệ thống đề kháng và là một nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho việc phục hồi sức khoẻ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ngừng dùng thuốc trong trường hợp sử dụng quá liều.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Các triệu chứng quá liều bao gồm: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0