Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Rutin-Vitamin C
Rutin khan 50mg, Vitamin C (acid Ascorbic) 50mg
Tá dược: Lactose, Magnesium stearate, Tinh bột sắn, đường RE, Talc, gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, gôm Lacquer, Ethanol 96%, dầu Thầu dầu, màu Sunset yellow, màu Erythrosine, Sáp ong, Paraffin vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Lactose, Magnesium stearate, Tinh bột sắn, đường RE, Talc, gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, gôm Lacquer, Ethanol 96%, dầu Thầu dầu, màu Sunset yellow, màu Erythrosine, Sáp ong, Paraffin vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Rutin-Vitamin C
Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...). Tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thấm mao mạch.
3. Liều lượng và cách dùng của Rutin-Vitamin C
Ngày uống 2 - 3 lần trong bữa ăn:
Người lớn: 1 - 2 viên/lần.
Trẻ em: 1 viên/lần.
Uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Khi cần có thể nhắc lại, nếu không có chỉ định khác.
Người lớn: 1 - 2 viên/lần.
Trẻ em: 1 viên/lần.
Uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Khi cần có thể nhắc lại, nếu không có chỉ định khác.
4. Chống chỉ định khi dùng Rutin-Vitamin C
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Rutin-Vitamin C
Thận trọng khi dùng chung các thuốc khác có chứa Vitamin C.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vitamin C đi qua nhau thai và phân bố trong sữa mẹ, thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Một số trường hợp xảy ra đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy,... Có thể làm tăng xuất huyết ở người thiếu men G6PD.
Rất hiếm xảy ra phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rất hiếm xảy ra phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời Vitamin C và Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazine huyết tương.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12.
Vitamin C ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa - khử.
Dùng đồng thời Vitamin C và Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazine huyết tương.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12.
Vitamin C ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa - khử.
9. Dược lý
Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô.
Sự kết hợp giữa Rutin và Vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng Rutin riêng lẻ.
Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô.
Sự kết hợp giữa Rutin và Vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng Rutin riêng lẻ.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
ơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.