Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Smecgim
Dioctahedral smectit (diosmectit)…………… 3g
2. Công dụng của Smecgim
Điều trị triệu chứng đau của viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng.
Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy cấp và mạn tính ở trẻ em và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy cấp và mạn tính ở trẻ em và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
3. Liều lượng và cách dùng của Smecgim
Liều lượng:
– Trẻ em:
Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 1 gói/ngày, chia 2 – 3 lần.
Trẻ em từ 1 – 2 tuổi: Uống 1 – 2 gói/ngày, chia 1 – 2 lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 2 – 3 gói/ngày, chia 2 – 3 lần.
– Người lớn: Trung bình 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trường hợp tiêu chảy cấp liều khởi đầu có thể tăng gấp 2 lần.
Cách dùng:
Hòa thuốc với một ít nước trước khi dùng.
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản.
Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
– Trẻ em:
Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 1 gói/ngày, chia 2 – 3 lần.
Trẻ em từ 1 – 2 tuổi: Uống 1 – 2 gói/ngày, chia 1 – 2 lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 2 – 3 gói/ngày, chia 2 – 3 lần.
– Người lớn: Trung bình 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trường hợp tiêu chảy cấp liều khởi đầu có thể tăng gấp 2 lần.
Cách dùng:
Hòa thuốc với một ít nước trước khi dùng.
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản.
Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
4. Chống chỉ định khi dùng Smecgim
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em.
Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em.
5. Thận trọng khi dùng Smecgim
Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày
Phải bù nước nếu cần ( bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tuỳ theo tuổi, cơ địa bệnh nhân và mức độ mất nước do tiêu chảy
Phải bù nước nếu cần ( bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tuỳ theo tuổi, cơ địa bệnh nhân và mức độ mất nước do tiêu chảy
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy thuốc có tác dụng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể gây ra hoặc làm tăng tình trạng táo bónnhuwng rất hiếm
Hướng dẫn cách xử trí ADR: cần giảm liều khi bị táo bón
Hướng dẫn cách xử trí ADR: cần giảm liều khi bị táo bón
9. Tương tác với các thuốc khác
Dioctahedral smectit có thể hấp thụ hoặc có thể ảnh hưởng tới hấp thu một sso thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống các thuốc khác nhau khi uống Smecgim khoảng 2 đến 3 giờ
10. Dược lý
Dioctahedral smectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hoá
Dioctahedral smectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hoá nên làm tăng tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hoá khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hoá.
Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim ( là những kháng sinh đôi khi được cjir định ở trẻ em bị tiêu chảy)
Dioctahedral smectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùngt huốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột
Dioctahedral smectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hoá nên làm tăng tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hoá khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hoá.
Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim ( là những kháng sinh đôi khi được cjir định ở trẻ em bị tiêu chảy)
Dioctahedral smectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùngt huốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc tiêu chảy
Xử lí: cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng
Xử lí: cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng
12. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.