Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Onlizin
Cho 1 lọ 8ml
Xylometazoline hydroclorid
Tá dược (Nai dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Natri clorid, Benzalkonium clorid, Nước cất) vừa đủ 8ml
Xylometazoline hydroclorid
Tá dược (Nai dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Natri clorid, Benzalkonium clorid, Nước cất) vừa đủ 8ml
2. Công dụng của Onlizin
- Onlizin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan đến sung huyết mũi.
- Onlizin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán.
- Onlizin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán.
3. Liều lượng và cách dùng của Onlizin
Nhỏ1-2 giọt vào mỗi bên mũi, ngày không quá 3 lần.
Chú ý:
- Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày
- Với trẻ từ 3 tháng đến dưới 2 tuổi: Chỉ nhỏ thuốc khi có hướng dẫn và theo dõi của thầy thuốc.
Chú ý:
- Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày
- Với trẻ từ 3 tháng đến dưới 2 tuổi: Chỉ nhỏ thuốc khi có hướng dẫn và theo dõi của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Onlizin
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ dưới 3 tháng tuổi.
- Người bị glôcom góc đóng.
- Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc kích thích adrenergic.
- Trẻ dưới 3 tháng tuổi.
- Người bị glôcom góc đóng.
- Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc kích thích adrenergic.
5. Thận trọng khi dùng Onlizin
- Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoaminoxydase.
- Chỉ dùng các chế phẩm xylometazolin cho trẻ em dưới 2 tuổi khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc. Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sỹ.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Chỉ dùng các chế phẩm xylometazolin cho trẻ em dưới 2 tuổi khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc. Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sỹ.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn đau đầu, chóng mặt, tuy nhiên rất hiếm gặp, nếu sử dụng thuốc thấy có hiện tượng đau đầu, chóng mắt thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xay ra khi dùng tại chỗ Xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở
lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Buồn nôn, đau đâu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở
lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Buồn nôn, đau đâu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
IMAO: Sử dụng đồng thời có thể gây ra các cơn cao huyết áp.Do tác dụng kéo dài của các IMAO, tác dụng tương hỗ này vẫn còn có thể xảy ra đến 15 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.
10. Dược lý
Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số có thể bị sung huyết trở lại.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng kéo dài hoặc quá liều hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử lý chủ yếu là điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.