Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của V.Rohto for Kids
Hoạt chất: Aminoethylsulfonic 130mg, ɛ-aminocaproic Acid 130mg, Chlorpheniramine Maleate 1.3mg, Potassium L-aspartate 26mg.
Tá dược: Boric Acid, Sodium Borate, Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, Polyoxyethylene Hydrogenated Castor 60, nước tinh khiết.
Tá dược: Boric Acid, Sodium Borate, Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, Polyoxyethylene Hydrogenated Castor 60, nước tinh khiết.
2. Công dụng của V.Rohto for Kids
Mỏi mắt, sung huyết kết mạc, ngăn ngừa các bệnh mắt (do bơi lội, bụi, mồ hôi), viêm mắt do tia cực tím hay các nguồn sáng khác (thí dụ như mù tuyết), viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do dịch nhầy quá nhiều).
3. Liều lượng và cách dùng của V.Rohto for Kids
Nhỏ mắt 2 - 3 giọt/ lần, 5 - 6 lần/ngày cho trẻ từ 4 tháng đến 15 tuổi.
Nếu con bạn chưa quen nhỏ mắt, xin hãy thực hiện các bước sau:
- Đầu tiên, rửa vùng quanh mắt cho trẻ thật kỹ. Sau đó bảo trẻ nhắm mắt lại.
- Nhỏ lên mắt 2, 3 giọt thuốc, rồi bảo trẻ từ từ mở mắt ra.
- Thuốc sẽ tự nhiên chảy vào mắt. Sau cùng, lau vùng quanh mắt trẻ bằng gạc sạch.
Nếu con bạn chưa quen nhỏ mắt, xin hãy thực hiện các bước sau:
- Đầu tiên, rửa vùng quanh mắt cho trẻ thật kỹ. Sau đó bảo trẻ nhắm mắt lại.
- Nhỏ lên mắt 2, 3 giọt thuốc, rồi bảo trẻ từ từ mở mắt ra.
- Thuốc sẽ tự nhiên chảy vào mắt. Sau cùng, lau vùng quanh mắt trẻ bằng gạc sạch.
4. Chống chỉ định khi dùng V.Rohto for Kids
Không dùng cho người tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng V.Rohto for Kids
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:
+ Đau mắt nặng.
+ Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (thí dụ như mắt sung huyết, ngứa, sưng, nổi mẩn, đỏ, v.v...).
+ Đang theo một liệu trình điều trị.
- Trước khi dùng thuốc, chú ý:
+ Dùng đúng liều quy định.
+ Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của cha mẹ. Dùng cho trẻ trên 4 tháng tuổi.
+ Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh lây nhiễm hoặc làm vẩn đục thuốc do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật. Không dùng thuốc bị vẩn đục.
+ Một vài chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
+ Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm. Không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm.
+ Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
- Trong và sau khi dùng, chú ý:
+ Nếu thuốc gây sung huyết mắt, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
+ Nếu tình trạng mờ mắt không cải thiện, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
+ Nếu tình trạng bệnh không cải thiện sau 2 tuần, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
+ Đau mắt nặng.
+ Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (thí dụ như mắt sung huyết, ngứa, sưng, nổi mẩn, đỏ, v.v...).
+ Đang theo một liệu trình điều trị.
- Trước khi dùng thuốc, chú ý:
+ Dùng đúng liều quy định.
+ Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của cha mẹ. Dùng cho trẻ trên 4 tháng tuổi.
+ Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh lây nhiễm hoặc làm vẩn đục thuốc do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật. Không dùng thuốc bị vẩn đục.
+ Một vài chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
+ Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm. Không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm.
+ Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
- Trong và sau khi dùng, chú ý:
+ Nếu thuốc gây sung huyết mắt, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
+ Nếu tình trạng mờ mắt không cải thiện, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
+ Nếu tình trạng bệnh không cải thiện sau 2 tuần, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai và cho con bú cũng như thai nhi.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể gây dị ứng ở những bệnh nhân có cơ địa dị ứng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng quá liều có thể gây sung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng và xin chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
11. Bảo quản
- Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng. Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để tránh nhầm lẫn và để duy trì chất lượng thuốc, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
- Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
- Khi mở lọ thuốc, nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng.
- Không dùng lọ thuốc nhằm mục đích khác. Để tránh nhầm lẫn, hủy lọ thuốc ngay sau khi dùng hết.
- Để tránh nhầm lẫn và để duy trì chất lượng thuốc, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
- Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
- Khi mở lọ thuốc, nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng.
- Không dùng lọ thuốc nhằm mục đích khác. Để tránh nhầm lẫn, hủy lọ thuốc ngay sau khi dùng hết.