Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của V.Rohto Dryeye
Trong 13ml: Hydroxyethylcellulose (HEC) 78.0 mg
Tá dược: Boric Acid , Sodium Chondroitin Sulfate, Sodium Borate, Sodium Chloride, Potassium Chloride, Disodium Edetate, Polysorbate 80, l-Menthol, nước tinh khiết.
Tá dược: Boric Acid , Sodium Chondroitin Sulfate, Sodium Borate, Sodium Chloride, Potassium Chloride, Disodium Edetate, Polysorbate 80, l-Menthol, nước tinh khiết.
2. Công dụng của V.Rohto Dryeye
Bổ sung nước mắt nhân tạo để tạo độ ẩm cho mắt khô, mắt mỏi, mắt mờ (do có nhiều ghèn), giảm cảm giác khó chịu khi sử dụng kính áp tròng
3. Liều lượng và cách dùng của V.Rohto Dryeye
Nhỏ mắt mỗi lần 1-2 giọt, mỗi ngày 3-4 lần. Có thể nhỏ nhiều lần hơn nếu cần
*Có thể dùng thuốc khi đang mang kính sát tròng
*Có thể dùng thuốc khi đang mang kính sát tròng
4. Chống chỉ định khi dùng V.Rohto Dryeye
- Tăng nhãn áp
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
5. Thận trọng khi dùng V.Rohto Dryeye
- Do dung dịch thuốc nhỏ mắt có độ nhờn cao để duy trì độ ẩm cho mắt, sau khi nhỏ sẽ thấy mắt có tình trạng mờ trong chốc lát.
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: đang theo một quá trình điều trị; có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt; đau mắt nặng; tăng nhãn áp.
- Ngưng dùng sản phẩm nếu sau khi sử dụng có các triệu chứng:
+ Ngoài da: phát ban, mẩn đỏ, ngứa
+ Mắt: đỏ, ngứa, sưng tấy, đau nhức
+ Các tình trạng mờ mắt không được cải thiện
+ Các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần sử dụng sản phẩm
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: đang theo một quá trình điều trị; có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt; đau mắt nặng; tăng nhãn áp.
- Ngưng dùng sản phẩm nếu sau khi sử dụng có các triệu chứng:
+ Ngoài da: phát ban, mẩn đỏ, ngứa
+ Mắt: đỏ, ngứa, sưng tấy, đau nhức
+ Các tình trạng mờ mắt không được cải thiện
+ Các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần sử dụng sản phẩm
6. Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, sung huyết trong một số trường hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc các loại thuốc nhỏ mắt khác.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng đúng liều quy định, nếu quá liều có thể gây sung huyết. Nếu xảy ra quá liều, ngưng sử dụng và xin chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
9. Bảo quản
- Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng
- Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh nắng trực tiếp
- Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác
- Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm
- Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản của thuốc. Hãy lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng. Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm vẩn đục dung dịch
- Không đổ dung dịch khác vào vỏ chai V.Rohto Dryeye để sử dụng
- Sau khi mở nắp, nên dùng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng
- Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh nắng trực tiếp
- Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác
- Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm
- Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản của thuốc. Hãy lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng. Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm vẩn đục dung dịch
- Không đổ dung dịch khác vào vỏ chai V.Rohto Dryeye để sử dụng
- Sau khi mở nắp, nên dùng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng