Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mediclovir
Mỗi tuýp thuốc 5 gam có chứa
Aciclovir 150 mg
Tá dược: Cetostearyl alcohol, vaselin vừa đủ....5 gam
Aciclovir 150 mg
Tá dược: Cetostearyl alcohol, vaselin vừa đủ....5 gam
2. Công dụng của Mediclovir
Dùng trong các trường hợp viêm giác mạc do virus Herpes simplex
3. Liều lượng và cách dùng của Mediclovir
Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào túi cùng kết mạc, 5 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục ít nhất 3 ngày sau khi đã dùng liều điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Mediclovir
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Mediclovir
Thận trọng với người suy thận
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng Aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bao thai. Do đó chỉ dùng khi có sự chỉ dẫn của Bác sỹ.
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây nhòe mắt khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số ít người bệnh thấy nhói nhẹ ngay khi tra thuốc vào mắt. Viêm giác mạc chấm, viêm mi mắt, viêm kết mạc. Tuy nhiên không cần ngừng thuốc, sẽ khỏi không để lại di chứng.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
10. Dược lý
Aciclovir là một chất tương tự nucleotid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).
Viêm giác mạc nặng do Herpes, trường hợp này có thể dùng kèm thuốc nhỏ mắt aciclovir 3% để điều trị tại chỗ.
Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).
Viêm giác mạc nặng do Herpes, trường hợp này có thể dùng kèm thuốc nhỏ mắt aciclovir 3% để điều trị tại chỗ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có tác động bất lợi nào khi sử dụng thuốc tra mắt với tuýp 5g thuốc mỡ.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C