Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bactronil
Mỗi tuýp thuốc (5 g chứa) chứa:
Hoạt chất: Mupiroxin 2.0% kl/kl
Tá dược: Polyethylen glycol 3350: 1660mg; polyethylen glycol 400: 2488mg; polyethylen glycol: 750mg.
Hoạt chất: Mupiroxin 2.0% kl/kl
Tá dược: Polyethylen glycol 3350: 1660mg; polyethylen glycol 400: 2488mg; polyethylen glycol: 750mg.
2. Công dụng của Bactronil
Bôi ngoài da để điều trị các nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do vi khuẩn Staphylococcus aureus và các vi khuẩn nhạy cảm khác như: Chốc, viêm nang lông, nhọt.
3. Liều lượng và cách dùng của Bactronil
– Người lớn và trẻ em trên 3 tuổi. Bôi 2-3 lần/ ngày ở vùng da bị tổn thương, dùng tối đa trong 10 ngày , phụ thuộc vào đáp ứng.
– Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc với nước sạch , làm khô và bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ ( Một lớp mỏng) Và xoa nhẹ nhàng.
– Sau khi bôi thuốc có thể băng gạc lại nếu cần
– Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu ở trên trẻ dưới 3 tháng.
– Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc với nước sạch , làm khô và bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ ( Một lớp mỏng) Và xoa nhẹ nhàng.
– Sau khi bôi thuốc có thể băng gạc lại nếu cần
– Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu ở trên trẻ dưới 3 tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng Bactronil
Quá mẫn với Bactronil hoặc các loại thuốc mỡ chứa polyethylene glycol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Bactronil
Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
Không dùng thuốc mỡ Bactronil để bôi vào mũi và mắt.
Không dùng Bactronil để bôi da cho bệnh nhân bị bỏng đặc biệt là những trường hợp bỏng trên diện rộng.
Không dùng thuốc mỡ Bactronil để bôi vào mũi và mắt.
Không dùng Bactronil để bôi da cho bệnh nhân bị bỏng đặc biệt là những trường hợp bỏng trên diện rộng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đầy đủ các nghiên cứu về việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì vậy chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần tạm thời ngưng cho con bú trong khi dùng mupirocin.
Vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần tạm thời ngưng cho con bú trong khi dùng mupirocin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Bactronil thường dung nạp tốt nhưng có phản ứng tại chỗ như bỏng rát, buốt, ngứa, phù nề có thé xảy ra sau khi bôi Bactronil.
Trong trường hợp có các tác dụng không mong muốn, hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Trong trường hợp có các tác dụng không mong muốn, hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không được dùng đồng thời thuốc mỡ bôi ngoài da Bactronil với thuốc khác.
Không trộn thuốc mỡ, thuốc kem mupirocin với mỡ khác, vì nồng độ mupirocin sẽ giảm, tính thấm vào niêm mạc thay đối có thể làm mắt hoặc giảm tác dụng của thuốc và mắt tính ổn định của dạng thuốc.
Không trộn thuốc mỡ, thuốc kem mupirocin với mỡ khác, vì nồng độ mupirocin sẽ giảm, tính thấm vào niêm mạc thay đối có thể làm mắt hoặc giảm tác dụng của thuốc và mắt tính ổn định của dạng thuốc.
10. Dược lý
Mupirocin là một thuốc kháng sinh chiết xuất từ Pseudomonas Fluorescens. Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn thuận nghịch vào isoleucyl và ARNr. Thuốc có tác dụng kiềm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Sau khi bôi, thuốc đạt nồng độ diệt khuẩn tại da.
Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng staphylococci như staphylococcus aureus, kể cả các chủng kháng meticilin và đa kháng, S. epidermidis và S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc. Mupirocin cũng có tác dụng với vi khuẩn gây bệnh Gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae.
Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng staphylococci như staphylococcus aureus, kể cả các chủng kháng meticilin và đa kháng, S. epidermidis và S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc. Mupirocin cũng có tác dụng với vi khuẩn gây bệnh Gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thông tin về quá liều mupirocin khi dùng ngoài da.
Ngưng thuốc ngay khi bệnh nhân thấy có biểu hiện mẫn cảm với thuốc hoặc bị kích ứng tại chỗ.
Ngưng thuốc ngay khi bệnh nhân thấy có biểu hiện mẫn cảm với thuốc hoặc bị kích ứng tại chỗ.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp, không bảo quản lạnh.
Giữ thuốc trong bao bì gốc, tránh xa tầm tay trẻ em.
Giữ thuốc trong bao bì gốc, tránh xa tầm tay trẻ em.