Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Stadexmin Stada
Betamethasone 0,25 mg; Dexchlorpheniramine maleate 2,0 mg
2. Công dụng của Stadexmin Stada
Điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt, những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.
3. Liều lượng và cách dùng của Stadexmin Stada
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: khởi đầu 1 – 2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên x 3 lần/ngày, thêm một liều hàng ngày nếu cần. Không dùng quá 4 viên/ngày.
Cách dùng:
Stadexmin được dùng bằng đường uống, nên uống vào lúc đi ngủ.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: khởi đầu 1 – 2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên x 3 lần/ngày, thêm một liều hàng ngày nếu cần. Không dùng quá 4 viên/ngày.
Cách dùng:
Stadexmin được dùng bằng đường uống, nên uống vào lúc đi ngủ.
4. Chống chỉ định khi dùng Stadexmin Stada
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
Loét dạ dày, tá tràng.
Tăng nhãn áp góc hẹp.
Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
Loét dạ dày, tá tràng.
Tăng nhãn áp góc hẹp.
Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
5. Thận trọng khi dùng Stadexmin Stada
Stadexmin có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp̣ galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Stadexmin có chứa các chất màu nhóm azo như sunset yellow và ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.
Dùng Stadexmin thật thận trọng cho:
Người cao tuổi (> 60 tuổi) và trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận.
Người bệnh chưa có miễn dịch với thủy đậu, zona nặng, bệnh sởi
Trong trường hợp tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.
Không dùng Stadexmin trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp, người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn. Không dùng vaccin sống cho người bệnh đang dùng Stadexmin và ít nhất cả trong ba tháng sau, có thể dùng các vaccine chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.
Trong quá trình dùng Stadexmin dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn, có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.
Stadexmin có chứa các chất màu nhóm azo như sunset yellow và ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.
Dùng Stadexmin thật thận trọng cho:
Người cao tuổi (> 60 tuổi) và trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận.
Người bệnh chưa có miễn dịch với thủy đậu, zona nặng, bệnh sởi
Trong trường hợp tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.
Không dùng Stadexmin trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp, người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn. Không dùng vaccin sống cho người bệnh đang dùng Stadexmin và ít nhất cả trong ba tháng sau, có thể dùng các vaccine chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.
Trong quá trình dùng Stadexmin dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn, có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng Stadermim cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú hay phụ nữ ở độ tuổi sinh sản đòi hỏi phải cần nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh Những trẻ có mẹ dùng nhiều liều corticoid lúc có thai nên được theo dõi cần thận các dấu hiệu suy thượng thận
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Stadexmin có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động. Hiện tượng này thấy rõ khi dùng chung với thức uống có chứa cồn, thuốc có cồn hoặc các thuốc an thần khác. Tránh dùng Stadexmin cho người lái xe và điều khiển máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Betamethason
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liệu và thời gian điều trị. Giống như các corticosteroid khiến các tác dụng không mong muốn bao gồm các rối loạn về nước và chất điện giải, cơ xương tiêu hóa, đa thần kinh nội tiết, mắt và chuyển hóa
Thường gặp
Chuyển hóa. giữ natri và nước, và tăng đào thải kali
Nội tiết kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, ngưng tăng trưởng ở trẻ em, giảm đáp ứng với glucose biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
Cơ xương teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi
Ít gặp
Hệ tiêu hóa loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp
Thần kinh sảng khoái, mất ngủ, kích động
Mắt: glocom hay đục thủy tinh thể
Hiếm gặp
Da: mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chăm liền sẹo
Dexclorpheniramin maleat
Thường gặp
Hệ thần kinh trung ương ngủ gà, an thần
Hệ tiêu hóa khô miệng
Hiếm gặp
Toàn thân chóng mặt
Hệ tiêu hóa: buồn nôn
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liệu và thời gian điều trị. Giống như các corticosteroid khiến các tác dụng không mong muốn bao gồm các rối loạn về nước và chất điện giải, cơ xương tiêu hóa, đa thần kinh nội tiết, mắt và chuyển hóa
Thường gặp
Chuyển hóa. giữ natri và nước, và tăng đào thải kali
Nội tiết kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, ngưng tăng trưởng ở trẻ em, giảm đáp ứng với glucose biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
Cơ xương teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi
Ít gặp
Hệ tiêu hóa loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp
Thần kinh sảng khoái, mất ngủ, kích động
Mắt: glocom hay đục thủy tinh thể
Hiếm gặp
Da: mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chăm liền sẹo
Dexclorpheniramin maleat
Thường gặp
Hệ thần kinh trung ương ngủ gà, an thần
Hệ tiêu hóa khô miệng
Hiếm gặp
Toàn thân chóng mặt
Hệ tiêu hóa: buồn nôn
9. Tương tác với các thuốc khác
Betamethason
Dùng đồng thời với các barbitural, carbamazepin, phenytoin, primidon, hay rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng điều trị của các corticosteroid
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticosteroid và estrogen nên được theo dõi vẻ tác động quá mức của corticosteroid
Dùng corticosteroid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali, như thiazid hay furosemid, có thể gầy mắt kali quá mức Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ mất kali khi dùng đồng thời với amphotericin B hay thuốc giãn phế quân nhóm xanthin hay thuốc chủ vận beta 2.
Dùng đồng thời glucocorticoid với những thuốc chống đồng có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông Khi kết hợp thuốc kháng viêm không steroid với các corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ chạy máu và loạt đường tiêu hóa
Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu
Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose máu, bệnh nhân sử dụng đồng thời insulin và/hay thuộc hạ glucose trong điều trị bệnh tiểu đường có thể phải điều chỉnh liều
Dexclorpheniramin maleat
- Thuốc ức chế monoartin oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng
Dexclorpheniramin maleat có thể tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần giải lo âu và thuốc chống loạn thần
Dùng đồng thời với các barbitural, carbamazepin, phenytoin, primidon, hay rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng điều trị của các corticosteroid
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticosteroid và estrogen nên được theo dõi vẻ tác động quá mức của corticosteroid
Dùng corticosteroid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali, như thiazid hay furosemid, có thể gầy mắt kali quá mức Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ mất kali khi dùng đồng thời với amphotericin B hay thuốc giãn phế quân nhóm xanthin hay thuốc chủ vận beta 2.
Dùng đồng thời glucocorticoid với những thuốc chống đồng có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông Khi kết hợp thuốc kháng viêm không steroid với các corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ chạy máu và loạt đường tiêu hóa
Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu
Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose máu, bệnh nhân sử dụng đồng thời insulin và/hay thuộc hạ glucose trong điều trị bệnh tiểu đường có thể phải điều chỉnh liều
Dexclorpheniramin maleat
- Thuốc ức chế monoartin oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng
Dexclorpheniramin maleat có thể tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần giải lo âu và thuốc chống loạn thần
10. Dược lý
Stadermin phối hợp hai tác động kháng viêm và không dị ứng của corticoid là betamethason, một dẫn xuất của presnisolon và tác động kháng histamin của dexclorpheniramin maleat Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.
Batamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon Betainethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do it có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dexclorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các thuốc kháng histamin khác, dexclorpheniramin maleat cũng có tác dụng phụ chống tiết evlcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cả thẻ Tác dụng không histamin của dexclorpheniramin malea thông qua phong bể cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động
Batamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon Betainethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do it có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dexclorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các thuốc kháng histamin khác, dexclorpheniramin maleat cũng có tác dụng phụ chống tiết evlcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cả thẻ Tác dụng không histamin của dexclorpheniramin malea thông qua phong bể cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Phản ứng quá liều của các thuốc kháng histamin thông thường có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung trong (an thần, ngắt thời giảm sự tỉnh táo về tinh thần, xanh tím, loạn nhịp tim, truy tim mạch) đến kích thích (mất ngủ ảo giác, ram, co giật) đến chết. Các dấu hiệu và triệu chứng khác bao gồm hoa mắt, ù tai, mắt điều hóa, mở mắt và hạ huyết áp. Ở trẻ em, kích thích là chủ yếu, dấu hiệu và triệu chứng giống atropin (khô miệng, đồng từ giản và bắt đông đỏ bừng mắt, sốt và các triệu chứng về đường tiêu hóa). Áo giác, rất phổi hợp và có giá kiểu co cứng - co giật có thể xảy ra ở người lớn, một chu kỳ gồm có trầm cảm cùng với tinh trung ngãi gãi và hôn mê, và có thể xảy ra phả kích thích dẫn tới có cất theo sau trầm cảm Dung một liệu betamethason qua liệu không gây ra các triệu chứng cấp tinh Trí khi biểu quá lớn, một vài ngày dùng quá liều glucocorticosteroid không gây hậu quả có hại trừ những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang bị bệnh hay dùng đồng thời các thuốc có khả năng tương tác bất lợi với betamethason
Điều trị
Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và năng đỡ Các chất kích thích không nên sử dụng Thuốc tăng áp lực mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp Co giật được điều trị tốt nhất với thuốc gây mê tác động ngắn như thiopertal. Duy trị đầy đủ lượng nước thích hợp và thoe dõi chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu chủ ý đặc biệt đến sự cân bằng natri và kali. Điều trị tinh trạng mất cân bằng chất điện giải nếu cần thiết
Phản ứng quá liều của các thuốc kháng histamin thông thường có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung trong (an thần, ngắt thời giảm sự tỉnh táo về tinh thần, xanh tím, loạn nhịp tim, truy tim mạch) đến kích thích (mất ngủ ảo giác, ram, co giật) đến chết. Các dấu hiệu và triệu chứng khác bao gồm hoa mắt, ù tai, mắt điều hóa, mở mắt và hạ huyết áp. Ở trẻ em, kích thích là chủ yếu, dấu hiệu và triệu chứng giống atropin (khô miệng, đồng từ giản và bắt đông đỏ bừng mắt, sốt và các triệu chứng về đường tiêu hóa). Áo giác, rất phổi hợp và có giá kiểu co cứng - co giật có thể xảy ra ở người lớn, một chu kỳ gồm có trầm cảm cùng với tinh trung ngãi gãi và hôn mê, và có thể xảy ra phả kích thích dẫn tới có cất theo sau trầm cảm Dung một liệu betamethason qua liệu không gây ra các triệu chứng cấp tinh Trí khi biểu quá lớn, một vài ngày dùng quá liều glucocorticosteroid không gây hậu quả có hại trừ những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang bị bệnh hay dùng đồng thời các thuốc có khả năng tương tác bất lợi với betamethason
Điều trị
Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và năng đỡ Các chất kích thích không nên sử dụng Thuốc tăng áp lực mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp Co giật được điều trị tốt nhất với thuốc gây mê tác động ngắn như thiopertal. Duy trị đầy đủ lượng nước thích hợp và thoe dõi chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu chủ ý đặc biệt đến sự cân bằng natri và kali. Điều trị tinh trạng mất cân bằng chất điện giải nếu cần thiết
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.