Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Methylprednisolone 16mg
Methylprednisolone 16mg
Tá dược: lactose, MCC, tinh bột bắp, povidon, natri lauryl sulfat, aerosil, DST, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.
Tá dược: lactose, MCC, tinh bột bắp, povidon, natri lauryl sulfat, aerosil, DST, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.
2. Công dụng của Methylprednisolone 16mg
- Chống viêm trong các trường hợp: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.
- Ức chế miễn dịch: thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, ung thư bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
- Ức chế miễn dịch: thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, ung thư bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
3. Liều lượng và cách dùng của Methylprednisolone 16mg
- Phải theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ
- Liều khởi đầu : chia làm 2 - 4 lần trong ngày
+ Người lớn : 5 - 60 mg/ngày
+ Trẻ em : 0,14 - 2 mg/kg/ngày
- Liều duy trì : Chia làm 2 - 4 lần trong ngày
+ Người lớn : 5 - 15 mg/ngày
+ Trẻ em : 0,25 - 0,50 mg/kg/ngày
- Liều khởi đầu : chia làm 2 - 4 lần trong ngày
+ Người lớn : 5 - 60 mg/ngày
+ Trẻ em : 0,14 - 2 mg/kg/ngày
- Liều duy trì : Chia làm 2 - 4 lần trong ngày
+ Người lớn : 5 - 15 mg/ngày
+ Trẻ em : 0,25 - 0,50 mg/kg/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Methylprednisolone 16mg
- Quá mẫn cảm với các glucocorticoid
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao
- Đang dùng vaccin virus sống
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao
- Đang dùng vaccin virus sống
5. Thận trọng khi dùng Methylprednisolone 16mg
- Thận trọng với bệnh nhân bị loãng xương, người mới nối thông ruột, mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, cao huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn, người cao tuổi.
- Phải luôn giảm liều từ từ, không được ngưng thuốc đột ngột.
- Điều trị kéo dài hơn 6 tháng thường gây thiếu cortisone do kìm hãm ACTH, do đó cần chú ý khi bị stress nặng xảy đến khi đang điều trị hay ngay khi đã ngưng thuốc nhiều tháng.
- Phải luôn giảm liều từ từ, không được ngưng thuốc đột ngột.
- Điều trị kéo dài hơn 6 tháng thường gây thiếu cortisone do kìm hãm ACTH, do đó cần chú ý khi bị stress nặng xảy đến khi đang điều trị hay ngay khi đã ngưng thuốc nhiều tháng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn nước và điện giải: kiềm máu do hạ kali huyết, giữ muối nước dẫn tới cao huyết áp, suy tim sung huyết.
- Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: hội chứng Cushing do thuốc, ngưng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp glucose.
- Rối loạn hệ cơ xương: teo cơ, loãng xương, lún cột sống, hoại thư xương không nhiễm trùng, đứt dây chằng.
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, xuất huyết do loét, loét ruột non, viêm tụy cấp tính nhất là ở trẻ em.
- Rối loạn về da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá chủ yếu ở lưng, rậm lông.
- Rối loạn tâm thần kinh: hưng phấn quá độ khi dùng thuốc, trở nên trầm cảm khi ngưng thuốc.
- Rối loạn về mắt: một vài dạng tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: hội chứng Cushing do thuốc, ngưng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp glucose.
- Rối loạn hệ cơ xương: teo cơ, loãng xương, lún cột sống, hoại thư xương không nhiễm trùng, đứt dây chằng.
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, xuất huyết do loét, loét ruột non, viêm tụy cấp tính nhất là ở trẻ em.
- Rối loạn về da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá chủ yếu ở lưng, rậm lông.
- Rối loạn tâm thần kinh: hưng phấn quá độ khi dùng thuốc, trở nên trầm cảm khi ngưng thuốc.
- Rối loạn về mắt: một vài dạng tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzyme cytochrom P450 và là cơ chất của enzyme
P450 CYP 3A, do đó thuốc này ức chế tác động chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin,
phenobarbitan, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenobarbitan, phenytoin, rifampicin, cac thuốc lợi tiểu giảm kali huyết làm giảm hiệu lực của
methylprednisolone.
- Methylprednisolone gây tăng kali huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời methylprednisolone với thuốc kháng viêm không steroid vì có thể gây
loét dạ dày.
P450 CYP 3A, do đó thuốc này ức chế tác động chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin,
phenobarbitan, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenobarbitan, phenytoin, rifampicin, cac thuốc lợi tiểu giảm kali huyết làm giảm hiệu lực của
methylprednisolone.
- Methylprednisolone gây tăng kali huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời methylprednisolone với thuốc kháng viêm không steroid vì có thể gây
loét dạ dày.
10. Dược lý
- Là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
- Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ vì vậy có ít nguy cơ giữ muối và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.
- Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ vì vậy có ít nguy cơ giữ muối và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.
11. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.