Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zincap 500 Mg
Cefuroxim 500 mg
(tương đương Cefuroxim axetil 601,3 mg)
Avicel, Croscarmellose natri, Aerosil, Lauryl sulfat natri, DST, Polyplasdon XL, Bột talc, Magnesi stearat, Hydroxy propylmethyl cellulose, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
(tương đương Cefuroxim axetil 601,3 mg)
Avicel, Croscarmellose natri, Aerosil, Lauryl sulfat natri, DST, Polyplasdon XL, Bột talc, Magnesi stearat, Hydroxy propylmethyl cellulose, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
2. Công dụng của Zincap 500 Mg
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
3. Liều lượng và cách dùng của Zincap 500 Mg
Cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên
Cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sỹ điều trị, thông thường người lớn:uống 1⁄2 viên/ lần, ngày 2 lần, có thể lên tới 2 viên/ ngày.
Uống liều duy nhất 2 viên trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng, hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
Uống 1 viên /lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày trong bệnh Lyme mới mắc.
Đối với bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày.
Cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sỹ điều trị, thông thường người lớn:uống 1⁄2 viên/ lần, ngày 2 lần, có thể lên tới 2 viên/ ngày.
Uống liều duy nhất 2 viên trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng, hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
Uống 1 viên /lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày trong bệnh Lyme mới mắc.
Đối với bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Zincap 500 Mg
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Zincap 500 Mg
Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng với Cephalosporin, Penicillin hoặc các thuốc khác.
Những người có bệnh đường tiêu hóa. Ở người bệnh ốm nặng đang dùng liễu tối đa, kiểm tra thận khi điều trị bằng Cefuroxim. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
Những người có bệnh đường tiêu hóa. Ở người bệnh ốm nặng đang dùng liễu tối đa, kiểm tra thận khi điều trị bằng Cefuroxim. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Được xem là an toàn sử dụng trong khi mang thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng khi thật sự cần.
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: ỉa chảy; ban da dạng sẵn.
- Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn,nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Jonson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết,creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
- Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn,nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Jonson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết,creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng thuốc cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid, kháng histamin H2 vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Probenecid làm tăng tác dụng của cefuroxim.
- Aminoglycosid làm tăng độc tính ở thận.
- Probenecid làm tăng tác dụng của cefuroxim.
- Aminoglycosid làm tăng độc tính ở thận.
10. Dược lý
- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2, có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/ Cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/ Cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều: Gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Ở người suy thận có thể gây co giật.
- Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
- Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.