Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zanimex 250mg
Thành phần dược chất: Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 250 mg. Thành phần tá dược: Aerosil, Natri starch glycolat, Natri carboxymethyl cellulose, Natri lauryl sulfat, Tablettose 80, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose, Macrogol 6000, Plasdon, Talc, Titan dioxid, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.
2. Công dụng của Zanimex 250mg
Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng hầu.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Chốc lở, bệnh mủ da, bệnh nhọt.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm niệu đạo.
Bệnh lậu không biến chứng.
Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nhiễm khuẩn máu.
Viêm màng não do các vi khuẩn còn nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Chốc lở, bệnh mủ da, bệnh nhọt.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm niệu đạo.
Bệnh lậu không biến chứng.
Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nhiễm khuẩn máu.
Viêm màng não do các vi khuẩn còn nhạy cảm.
3. Liều lượng và cách dùng của Zanimex 250mg
Thời gian điều trị từ 10 - 14 ngày.
- Nên uống pms-Zanimex trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Nuốt cả viên thuốc, không nên nhai nát do viên có vị đắng.
- Người lớn:
+ Hầu hết các nhiễm trùng: 250 - 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng tiết niệu: 125 mg x2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: 250 - 500 mg x 2 làn/ngày tùy theo tình trạng nhiễm trùng.
+ Viêm thận- bể thận: 250 mg x 2 lần/ngày.
+ Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1 g.
+ Bệnh Lyme mới mắc: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
- Trẻ em:
+ Hầu hết các nhiễm trùng: 125 mg x2 lần/ngày, tối đa đến 250 mg/ngày.
+ Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc những nhiễm trùng nặng hơn: 250 mg x2 lằn/ngày, tối đa đến 500 mg/ ngày
+ Viên pms-Zanimex không thích hợp đề sử dụng cho các bệnh nhân không thể nuốt trọn viên thuốc. Không có kinh nghiệm dùng pms-Zanimex cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin >20 ml/phút - Liều dùng: Không chỉnh liều
Độ thanh thải Creatinin =<20 ml/phút - Liều dùng: Giảm 50% liều so với liều bình thường, uống 1 lần/ngày
- Nên uống pms-Zanimex trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Nuốt cả viên thuốc, không nên nhai nát do viên có vị đắng.
- Người lớn:
+ Hầu hết các nhiễm trùng: 250 - 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng tiết niệu: 125 mg x2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: 250 - 500 mg x 2 làn/ngày tùy theo tình trạng nhiễm trùng.
+ Viêm thận- bể thận: 250 mg x 2 lần/ngày.
+ Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1 g.
+ Bệnh Lyme mới mắc: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
- Trẻ em:
+ Hầu hết các nhiễm trùng: 125 mg x2 lần/ngày, tối đa đến 250 mg/ngày.
+ Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc những nhiễm trùng nặng hơn: 250 mg x2 lằn/ngày, tối đa đến 500 mg/ ngày
+ Viên pms-Zanimex không thích hợp đề sử dụng cho các bệnh nhân không thể nuốt trọn viên thuốc. Không có kinh nghiệm dùng pms-Zanimex cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin >20 ml/phút - Liều dùng: Không chỉnh liều
Độ thanh thải Creatinin =<20 ml/phút - Liều dùng: Giảm 50% liều so với liều bình thường, uống 1 lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Zanimex 250mg
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần của thuốc. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.
5. Thận trọng khi dùng Zanimex 250mg
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng vì vậy cần phải quan tâm tới chắn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng dùng thuốc này đối với những người bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
- Điều trị kéo dài với cefuroxim có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cần thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thểcótác dụng bắt lợi đến chức năng thận.
- Điều trị kéo dài với cefuroxim có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cần thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thểcótác dụng bắt lợi đến chức năng thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đây đủ về việc dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai. Cần thận trọng khi sử dụng; nên cân nhắc giữa lợi ích đối với người mẹ với sự nguy hiểm cho bào thai. Cefuroxim bài tiết qua sữa mẹ, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về tác động của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, tàu xe. Tuy nhiên, nên thông báo cho người bệnh những tác dụng không mong muốn như: khó chịu, nhức đầu khi dùng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng không mong muốn do Cefuroxim thường nhẹ và chỉ kéo dài trong thời gian ngắn.
- Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sản.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, nổi mề đay, ngứa, phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp: thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, vàng da ứ mật, suy thận cấp và viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừngsử dụng thuốc, tiền hành điều trị hỗ trợ néu cần thiết.
- Trường hợp viêm đại tràng giả mạc: Nhẹ: ngưng thuốc. Vừa và nặng: truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị với kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile.
Thông báo cho bác sĩ những tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sản.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, nổi mề đay, ngứa, phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp: thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, vàng da ứ mật, suy thận cấp và viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừngsử dụng thuốc, tiền hành điều trị hỗ trợ néu cần thiết.
- Trường hợp viêm đại tràng giả mạc: Nhẹ: ngưng thuốc. Vừa và nặng: truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị với kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile.
Thông báo cho bác sĩ những tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Ranitidin, natri bicarbonat: làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế thụ thể Histamin H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở than, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh: làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
- Cefuroxim có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn chí ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen. Do đó, thuốc có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở than, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh: làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
- Cefuroxim có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn chí ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen. Do đó, thuốc có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
10. Dược lý
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết vào các protein đích thiết yếu.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase của vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn:
- Hiếu khí Gram am: E. coli, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Providencia sp, Proteus rettgeri, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng có tiết penicilinase và không tiết penicillinase).
- Hiéu khi Gram duong: Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase trừ các chủng kháng methicillin), Streptococcus nhóm B (Streptococcus agalactiae), Streptococcus pyogenes (và những Streptococcitan huyết beta), Streptococcus pneumoniae.
- Kỵ khí: cầu khuẩn gram dương và gram âm (gồm Peptococcus và Peptostrepcoccus spp). Trực khuẩn gram dương (bao gồm Clostridium sp) và trực khuẩn gram âm (bao gồm Bacteroides va Fusobacterium spp), Propionibacterium sp.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết vào các protein đích thiết yếu.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase của vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn:
- Hiếu khí Gram am: E. coli, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Providencia sp, Proteus rettgeri, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng có tiết penicilinase và không tiết penicillinase).
- Hiéu khi Gram duong: Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase trừ các chủng kháng methicillin), Streptococcus nhóm B (Streptococcus agalactiae), Streptococcus pyogenes (và những Streptococcitan huyết beta), Streptococcus pneumoniae.
- Kỵ khí: cầu khuẩn gram dương và gram âm (gồm Peptococcus và Peptostrepcoccus spp). Trực khuẩn gram dương (bao gồm Clostridium sp) và trực khuẩn gram âm (bao gồm Bacteroides va Fusobacterium spp), Propionibacterium sp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều cấp: Phần lớn gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoài ra có thể gây tăng kích thích cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí:
- Bảo vệ đường hô hắp cho bệnh nhân, thông khí và truyền dịch
- Nếu bị co giật, ngừng thuốc, sử dụng biện pháp chống co giật.
- Thẩm tách máu có thể loại thuốc khỏi hệ tuần hoàn.
Xử trí:
- Bảo vệ đường hô hắp cho bệnh nhân, thông khí và truyền dịch
- Nếu bị co giật, ngừng thuốc, sử dụng biện pháp chống co giật.
- Thẩm tách máu có thể loại thuốc khỏi hệ tuần hoàn.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.