Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Novogyl
- Spiramycin 750.000 IU
- Metronidazole 125 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose,Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Ponceau E 124, Talc, Ethanol 96%)
- Metronidazole 125 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose,Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Ponceau E 124, Talc, Ethanol 96%)
2. Công dụng của Novogyl
- Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng: viêm miệng, viêm nướu răng, nha chu, viêm tuyến mang tai.
- Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
- Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
3. Liều lượng và cách dùng của Novogyl
CÁCH DÙNG: Uống giữa bữa ăn.
- Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần.
- Trẻ từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
- Trẻ từ 6 - < 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần
- Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần.
- Trẻ từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
- Trẻ từ 6 - < 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần
4. Chống chỉ định khi dùng Novogyl
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc mẫn cảm với các dẫn chất nitroimidazol, erythromycin.
5. Thận trọng khi dùng Novogyl
- Nên thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, khi phối hợp với warfarin.
- Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
- Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
- Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Mỗi viên Novogyl có chứa khoảng 100 mg lactose, cần thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiêu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.
- Chế phẩm có chứa màu ponceau 4R có thể gây dị ứng ở một số người nhạy cảm.
- Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
- Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
- Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Mỗi viên Novogyl có chứa khoảng 100 mg lactose, cần thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiêu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.
- Chế phẩm có chứa màu ponceau 4R có thể gây dị ứng ở một số người nhạy cảm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Novogyl qua được nhau thai.
- Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc. Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
- Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc. Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đâu, thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Spiramycin:
- Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đỗ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời.
Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
Da: ban đa, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Toàn thân: bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Tim: kéo dài khoảng QT.
Metronidazol: tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Máu: giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Máu: mất bạch cầu hạt. .
TKTW: cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đâu.
Da: phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đỗ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời.
Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
Da: ban đa, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Toàn thân: bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Tim: kéo dài khoảng QT.
Metronidazol: tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Máu: giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Máu: mất bạch cầu hạt. .
TKTW: cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đâu.
Da: phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Spiramycin:
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mật tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
- Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan, vì vậy spiramycin ít có tương tác với các thuôc được chuyên hóa bởi hệ enzym này.
Metronidazol:
- Khi dùng metronidazol chung với:
- Các thuốc chống đông coumarin: metronidazol có thể gây tăng tác dụng các thuốc chống đông máu dạng uống, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh: dùng đồng thời hoặc phải theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều các thuốc chống đông nếu cần.
- Rượu và thuốc có chứa cồn: metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng. kiểu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách xa nhau.
- Phenobarbital: làm tăng chuyền hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
- Lithi: đã thấy báo cáo một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể gây tăng nồng độ lithi huyết thanh, do vậy cần thận trọng và theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.
- Terfenadin và astemisol: metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemisol khi dùng đồng thời làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tìm mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh... Do vậy phải rất thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin này cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có cấu trúc nhóm itraconazol, ketoconazol, bao gồm cả metronidazol.
- Cimetidin ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng thời gian bán thải của metronidazol, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mật tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
- Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan, vì vậy spiramycin ít có tương tác với các thuôc được chuyên hóa bởi hệ enzym này.
Metronidazol:
- Khi dùng metronidazol chung với:
- Các thuốc chống đông coumarin: metronidazol có thể gây tăng tác dụng các thuốc chống đông máu dạng uống, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh: dùng đồng thời hoặc phải theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều các thuốc chống đông nếu cần.
- Rượu và thuốc có chứa cồn: metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng. kiểu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách xa nhau.
- Phenobarbital: làm tăng chuyền hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
- Lithi: đã thấy báo cáo một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể gây tăng nồng độ lithi huyết thanh, do vậy cần thận trọng và theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.
- Terfenadin và astemisol: metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemisol khi dùng đồng thời làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tìm mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh... Do vậy phải rất thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin này cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có cấu trúc nhóm itraconazol, ketoconazol, bao gồm cả metronidazol.
- Cimetidin ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng thời gian bán thải của metronidazol, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
10. Dược lý
- Novogyl là thuốc phối hợp giữa spiramycIn-kháng sinh thuộc họ macrolid và metronidazol- kháng sinh nhóm 5-nitroimidazol. Sự phối hợp này có tác dụng hiệp lực ức chế các vi khuân kỵ khí trong hệ sinh vật răng miệng.
- Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actinomyces.
- Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum.
- Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actinomyces.
- Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Spiramycin:
- Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.
- Xử lý: trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ đề đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Metronidazol:
- Quá liều metronidazol khi uống 1 liều duy nhất 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, mắt điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh.
- Xử lý: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
- Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.
- Xử lý: trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ đề đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Metronidazol:
- Quá liều metronidazol khi uống 1 liều duy nhất 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, mắt điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh.
- Xử lý: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C