Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Goldasmo 100mg
- Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.
2. Công dụng của Goldasmo 100mg
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
3. Liều lượng và cách dùng của Goldasmo 100mg
Liều dùng: Tính theo hàm lượng hoạt chất cefpodoxim.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày hoặc 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng, viêm amiđan hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 200 mg), hoặc 10 mg/kg/lần, ngày 1 lần (tối đa 400 mg), trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm amiđan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100 mg), trong 5-10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác:
Trẻ em trên 9 tuổi:
- 100 mg /lần, ngày 2 lần.
Trẻ em dưới 9 tuổi:
- 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100 mg).
Trẻ nhỏ dưới 15 ngày tuổi:
- Không được khuyên dùng.
Bệnh nhân suy thận:
- Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận.
Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, uống liều thường dùng, cách mỗi 24 giờ.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách dùng:
- Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
- Dùng thuốc ngay sau khi pha.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày hoặc 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng, viêm amiđan hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 200 mg), hoặc 10 mg/kg/lần, ngày 1 lần (tối đa 400 mg), trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm amiđan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100 mg), trong 5-10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác:
Trẻ em trên 9 tuổi:
- 100 mg /lần, ngày 2 lần.
Trẻ em dưới 9 tuổi:
- 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100 mg).
Trẻ nhỏ dưới 15 ngày tuổi:
- Không được khuyên dùng.
Bệnh nhân suy thận:
- Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận.
Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, uống liều thường dùng, cách mỗi 24 giờ.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách dùng:
- Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
- Dùng thuốc ngay sau khi pha.
4. Chống chỉ định khi dùng Goldasmo 100mg
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng Goldasmo 100mg
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxim.
- Dùng cefpodoxim dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
- Dùng cefpodoxim dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú: Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Không có báo cáo
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chung: Ðau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, chóng mặt hoa mắt.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: Xảy ra tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chung: Ðau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, chóng mặt hoa mắt.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: Xảy ra tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc kháng acid và các chất đối kháng thụ thể histamin H2 làm giảm hấp thu cefpodoxim.
- Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận.
- Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc gây độc thận có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận.
- Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc gây độc thận có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
10. Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.