lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Doxyclin 100mg hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh Doxyclin 100mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Doxycycline
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VNB-1774-04
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Doxyclin 100mg

Mỗi viên nang chứa:
Doxycyclin 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Doxyclin 100mg

Điều trị:
- Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do Pneumococcus, Streptococcus, Staphylococcus, Haemophilus influenzae.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp khác: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản do Streptococcus huyết giải bêta, Staphylococcus, Pneumococcus, Haemophilus influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo lậu do các chủng vi khuẩn nhóm Klebsiella aerobacter, E. coli, Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: chốc lở, mụn nhọt, viêm mô tế bào, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm quanh móng do Staphylococcus aureus và albus. Streptococcus, E.coli và nhóm Klebsiella aerobacter.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: do Shigella, Salmonella và E.coli.

3. Liều lượng và cách dùng của Doxyclin 100mg

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Nên dùng thuốc trong hay sau bữa ăn với nhiều nước ở tư thế đứng hay ngồi thẳng.
Liều dùng
- Người lớn: Liều tấn công duy nhất 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/ngày.
- Nhiễm trùng trầm trọng: người lớn liều 2 viên/lần/ngày trong suốt đợt điều trị.
- Khi dùng điều trị nhiễm trùng Streptococcus nên điều trị 10 ngày để phòng ngừa sốt thấp khớp hay viêm thận tiểu cầu.
- Điều trị nhiễm lậu cấp: 2 viên lúc bắt đầu và 1 viên vào buổi tối trước khi ngủ vào ngày đầu tiên, sau đó là 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 ngày.
- Điều trị nhiễm trùng niệu đạo không gây biến chứng, nhiễm trùng bên trong cổ tử cung hay âm đạo do Chlamydia trachomatis và Urea plasma urealyticum: 1 viên x 2 lần/ngày, tối thiểu 10 ngày.
- Không cần phải giảm liều ở người suy thận.

4. Chống chỉ định khi dùng Doxyclin 100mg

- Quá mẫn với doxycyclin hoặc các thuốc nhóm tetracyclin khác.
- Trẻ em nhỏ dưới 8 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng Doxyclin 100mg

Nên xét nghiệm định kỳ chức năng gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định

7. Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm trực tràng, viêm loét thực quản (hiếm). Tăng men gan, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng BUN.

8. Tương tác với các thuốc khác

Khi sử dụng đồng thời Doxycyclin với các thuốc sau:
- Các thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, magnesi có thể làm giảm tác dụng của Doxycyclin.
- Sắt, bismulth subsalicylat có thể làm giảm sinh khả dụng của doxycyclin.
- Barbiturat, phenytoin, carbamazepin có thể làm giảm thời gian bán hủy của doxycyclin.
- Doxycyclin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

9. Dược lý

Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả với 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương.
Doxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm và một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng với thành tế bào như Rickettsia, Coxiella burnetii, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp., Legionella spp., Ureaplasma, một số Mycobacterium không điển hình và Plasmodium spp.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0