lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh DOXCYCLINE 100mg (Mekophar) hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh DOXCYCLINE 100mg (Mekophar) hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Doxycycline
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-32134-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DOXCYCLINE 100mg (Mekophar)

– Doxycycline hyclate tương đương Doxycycline 100 mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, Talc, Lactose).

2. Công dụng của DOXCYCLINE 100mg (Mekophar)

– Doxycyclin được chỉ định để điều trị: bệnh Brucella; bệnh tả do Vibrio cholerae; u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis; hồng ban loang mạn tính doBorrelia burgdorferi; sốt hồi quy do Borrelia recurrentis; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum; “viêm phổi không điển hình” do Mycoplasma pneumoniae; bệnh do Rickettsia rickettii; bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci; các bệnh Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis; viêm phổi doChlamydia pneumoniae.

3. Liều lượng và cách dùng của DOXCYCLINE 100mg (Mekophar)

– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Uống thuốc vào bữa ăn với nhiều nước.
+ Người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày đầu, ngày tiếp theo uống một liều duy nhất 1 viên/lần. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 1 viên x 2 lần/ngày.
+ Trẻ em ≥ 8 tuổi : ngày đầu uống 4 – 5 mg/kg thể trọng, chia 2 lần/ngày, ngày tiếp theo uống 2 – 2,5mg/kg liều duy nhất trong ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 2 – 2,5mg/kg x 2 lần/ngày.
+ Bệnh nhân suy thận: không cần giảm liều vì ngoài thận Doxycycline còn thải trừ qua gan, mật và đường tiêu hóa.

4. Chống chỉ định khi dùng DOXCYCLINE 100mg (Mekophar)

– Mẫn cảm với các Tetracycline, thuốc gây tê “loại caine” (lidocaine, procaine) hoặc các thành phần khác của thuốc
– Trẻ em dưới 8 tuổi.
– Suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng DOXCYCLINE 100mg (Mekophar)

– Phải tránh dùng Doxycycline trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.
– Tránh phơi nắng kéo dài khi dùng thuốc vì có thể mẫn cảm với ánh sáng.
– Nên uống thuốc với một cốc nước đầy, và ở tư thế đứng, để tránh loét thực quản hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không được dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: viêm thực quản, biến đổi màu răng ở trẻ em.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời Doxycycline với:
– Thuốc kháng acid chứa nhôm, calcium, hoặc magnesium có thể làm giảm tác dụng của Doxycycline.
– Sắt, Bismuth subsalicylate có thể làm giảm sinh khả dụng của Doxycycline.
– Barbiturate, Phenytoin, Carbamazepine có thể làm giảm nửa đời sinh học của Doxycycline.
– Warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

10. Dược lý

– Doxycycline là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Doxycycline có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng trên thành tế bào (Rickettsia, Coxiella burnetii, Chlamydia spp.,…)
– Cơ chế tác dụng: thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30s và có thể cả với 50s của ribosom vi khuẩn nhạy cảm: thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

12. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0