Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bactirid SR
Hoạt chất:
- Cefixim trihydrat tương đương cefixim 600mg
- Tá dược: Đường khô (sucrose), gôm xanthan, talc, tá dược hương dâu.
- Cefixim trihydrat tương đương cefixim 600mg
- Tá dược: Đường khô (sucrose), gôm xanthan, talc, tá dược hương dâu.
2. Công dụng của Bactirid SR
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: Do chủng E.coli và Proteus mirabilis.
- Viêm tai giữa: Nguyên nhân do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng nhạy cảm và chủng không nhạy cảm với beta – lactam), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết các chủng nhạy cảm với betalactam) và S.pyogenes.
- Viêm phế quản cấp tính và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Nguyên nhân bởi Streptococcus pneumonine và Haemophilus influenzae (chủng nhạy cảm và chủng không nhạy cảm với beta – lactamase)
- Lậu không biến chứng: Do Neisseria gonorthoeae (gồm cả chủng sinh penicillinase và chủng không sinh penicillinase)
- Viêm tai giữa: Nguyên nhân do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng nhạy cảm và chủng không nhạy cảm với beta – lactam), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết các chủng nhạy cảm với betalactam) và S.pyogenes.
- Viêm phế quản cấp tính và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Nguyên nhân bởi Streptococcus pneumonine và Haemophilus influenzae (chủng nhạy cảm và chủng không nhạy cảm với beta – lactamase)
- Lậu không biến chứng: Do Neisseria gonorthoeae (gồm cả chủng sinh penicillinase và chủng không sinh penicillinase)
3. Liều lượng và cách dùng của Bactirid SR
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.
Liều dùng:
- Sự hấp thu Cefixime không bị thay đổi đáng kể khi có thức ăn do đó có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn. Thời gian điều trị thường là 7 – 14 ngày. Trẻ em > 6 tháng tuổi: Liều khuyến cáo là 8 mg/kg/ngày, uống một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày Trẻ 6 tháng – 1 tuổi : 75mg/ngày. Trẻ 1 - 4 tuổi : 100 mg/ngày. Trẻ 5 – 10 tuổi : 200 mg/ngày. Trẻ > 10 tuổi : dùng liều giống người lớn (400 mg/ngày) Tính an toàn và hiệu quả của Cefixime chưa được thiết lập ở trẻ dưới 6 tháng tuổi. Nên giảm liều đối với các bệnh nhân suy thận vừa và nặng. Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải dưới 20 ml/phút, liều dùng không vượt quá 200 mg/ngày.
- Cách pha dung dịch: Hỗn dịch này chỉ được dùng trong 7 ngày sau khi pha nếu để ở nhiệt độ phòng hoặc trong 14 ngày nếu để trong tủ lạnh.
1. Lắc đều chai thuốc trước để cho bột thuốc trong chai tơi ra
2. Lấy 30 ml nước đun sôi để nguội pha vào chai thuốc và lắc đều.
3. Đóng nắp chai và lắc đều cho đến khi bột thuốc phân tán hoàn toàn.
- Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.
Liều dùng:
- Sự hấp thu Cefixime không bị thay đổi đáng kể khi có thức ăn do đó có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn. Thời gian điều trị thường là 7 – 14 ngày. Trẻ em > 6 tháng tuổi: Liều khuyến cáo là 8 mg/kg/ngày, uống một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày Trẻ 6 tháng – 1 tuổi : 75mg/ngày. Trẻ 1 - 4 tuổi : 100 mg/ngày. Trẻ 5 – 10 tuổi : 200 mg/ngày. Trẻ > 10 tuổi : dùng liều giống người lớn (400 mg/ngày) Tính an toàn và hiệu quả của Cefixime chưa được thiết lập ở trẻ dưới 6 tháng tuổi. Nên giảm liều đối với các bệnh nhân suy thận vừa và nặng. Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải dưới 20 ml/phút, liều dùng không vượt quá 200 mg/ngày.
- Cách pha dung dịch: Hỗn dịch này chỉ được dùng trong 7 ngày sau khi pha nếu để ở nhiệt độ phòng hoặc trong 14 ngày nếu để trong tủ lạnh.
1. Lắc đều chai thuốc trước để cho bột thuốc trong chai tơi ra
2. Lấy 30 ml nước đun sôi để nguội pha vào chai thuốc và lắc đều.
3. Đóng nắp chai và lắc đều cho đến khi bột thuốc phân tán hoàn toàn.
4. Chống chỉ định khi dùng Bactirid SR
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc và mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Bactirid SR
- Chỉ sử dụng thuốc nếu thật cần thiết cho phụ nữ đang trong thai kì, còn với phụ nữ đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ nếu dùng thuốc phải cai sữa tạm thời cho trẻ.
- Hết sức lưu ý khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do nó có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
- Thận trọng với những người đã có tiền sử bị mẫn cảm với thuốc khác.
- Chú ý tới các bệnh nhân có thể trạng yếu khi dùng thuốc.
- Cẩn thận với những người mắc bệnh về gan, thận.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
- Hết sức lưu ý khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do nó có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
- Thận trọng với những người đã có tiền sử bị mẫn cảm với thuốc khác.
- Chú ý tới các bệnh nhân có thể trạng yếu khi dùng thuốc.
- Cẩn thận với những người mắc bệnh về gan, thận.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc nếu thật cần thiết cho phụ nữ đang trong thai kì, còn với phụ nữ đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ nếu dùng thuốc phải cai sữa tạm thời cho trẻ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hết sức lưu ý khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do nó có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ trên
- Hệ tiêu hóa: biểu hiện là nôn nao, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, ỉa chảy,…thậm chí có thể bị viêm ruột kết mạc hay viêm ruột kết mạc giả.
- Tăng 1 số chỉ số ở gan, thận như SGPT, SGOT, BUN hay creatinin.
Hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
1 số phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, ngứa ngáy, sốt
- Máu: rối loạn số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
- Hệ sinh dục: ngứa ngáy khó chịu bộ phận sinh dục, nhiễm nấm Candida.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Bactirid 100mg/5ml dry suspension thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
- Hệ tiêu hóa: biểu hiện là nôn nao, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, ỉa chảy,…thậm chí có thể bị viêm ruột kết mạc hay viêm ruột kết mạc giả.
- Tăng 1 số chỉ số ở gan, thận như SGPT, SGOT, BUN hay creatinin.
Hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
1 số phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, ngứa ngáy, sốt
- Máu: rối loạn số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
- Hệ sinh dục: ngứa ngáy khó chịu bộ phận sinh dục, nhiễm nấm Candida.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Bactirid 100mg/5ml dry suspension thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Trong quá trình sử dụng thuốc Bactirid 100mg/5ml dry suspension, nếu bệnh nhân dùng thêm Carbamazepin thì cần theo dõi thường xuyên nồng độ chất này.
- Chú ý khi người bệnh dùng đồng thời cả thuốc này với thuốc đông máu.
- Bệnh nhân sử dụng cùng lúc với Probenecid có thể làm giảm sự thải trừ của nó.
- Lưu ý: nếu dùng chung thuốc này với Furosemid và aminoglycosid có thể làm tăng độc tính tại thận.
- Nếu dùng đồng thời Cefixim với Nifedipin thì sẽ làm tăng tác dụng của Cefixim.
- Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
- Chú ý khi người bệnh dùng đồng thời cả thuốc này với thuốc đông máu.
- Bệnh nhân sử dụng cùng lúc với Probenecid có thể làm giảm sự thải trừ của nó.
- Lưu ý: nếu dùng chung thuốc này với Furosemid và aminoglycosid có thể làm tăng độc tính tại thận.
- Nếu dùng đồng thời Cefixim với Nifedipin thì sẽ làm tăng tác dụng của Cefixim.
- Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
10. Dược lý
Hoạt chất Cefixim trihydrat: là hoạt chất có tác dụng kháng khuẩn theo cơ chế gắn vào các protein đích gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụTốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời, có thể phải rửa dạ dày.
- Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
- Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
- Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
- Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
12. Bảo quản
- Hỗn dịch sau khi pha được sử dụng trong vòng 1 tuần bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. - Lắc đều lọ hỗn dịch trước khi sử dụng.