lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hỗ trợ sinh lý C.ales 20mg hộp 1 viên

Thuốc hỗ trợ sinh lý C.ales 20mg hộp 1 viên

Danh mục:Thuốc trị rối loạn cương dương
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Tadalafil
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pharimexco
Số đăng ký:VD-23519-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của C.ales 20mg

Dược chất chính: Tadalafil 20 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của C.ales 20mg

Dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên. Không dùng cho phụ nữ.
Thuốc chỉ có tác dụng khi có ham muốn tình dục:
- Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới.
- Dương vật không cương cứng đủ khi có ham muốn tình dục.
- Thời gian cương cứng không đủ để quan hệ tình dục.

3. Liều lượng và cách dùng của C.ales 20mg

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với nước hoặc với thức ăn sẽ hiệu quả hơn.
Liều dùng:
Uống thuốc trước khi quan hệ tình dục 30 phút.
- Liều thông thường là uống 1 viên mỗi ngày với thật nhiều nước.
- Không cần điều chỉnh liều ở người già, người bệnh suy thận và gan nhẹ, người bệnh tiểu đường.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng không dùng quá 1/2 viên (10mg) mỗi ngày.
Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng C.ales 20mg

- Phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân quá mẫn với tadalafil hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời tadalafil với các nitrat hữu cơ dưới bất cứ dạng nào.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 90 ngày, bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định hay có cơn đau thắt ngực xảy ra trong khi giao hợp, bệnh nhân suy tim nặng trong vòng mới 6 tháng, bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (<90/50 mm Hg) hay cao huyết áp không kiểm soát được, và bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng mới 6 tháng.

5. Thận trọng khi dùng C.ales 20mg

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng:
- Người có bệnh về tim mạch.
- Người rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền hay viêm võng mạc sắc tố.
- Bệnh nhân biến dạng giải phẫu dương vật và các bệnh dễ gây đau dương vật.
- Không nên phối hợp với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương do tính hiệu quả và an toàn chưa được kiểm chứng.
- Người dưới 18 tuổi không nên dùng thuốc do tính an toàn chưa được ghi nhận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do tác dụng phụ của thuốc gây đau đầu, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng có thể gặp một số tác dụng phụ sau.
Thường gặp: Đau đầu, Chứng đỏ bừng, Xung huyết mũi, Tiêu hóa khó, trào ngược dạ dày - thực quản, Đau lưng, đau cơ hay đau chân tay.
Ít gặp: Các phản ứng quá mẫn, Choáng váng, Nhìn mờ, đau mắt, Ù tai, Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, Hạ huyết áp (thường xuất hiện ở bệnh nhân đang uống thuốc chống tăng huyết áp), tăng huyết áp, Khó thở, chảy máu cam, Đau bụng, Phát ban, tăng tiết mồ hôi, Tiểu ra máu, Xuất huyết dương vật, tinh dịch có màu, Đau ngực.
Hiếm gặp: Phù mạch, Đột quỵ (bao gồm các trường hợp xuất huyết), ngất, các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau nửa đầu, động kinh, mất trí nhớ tạm thời, Hạn chế tầm nhìn, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, bệnh thiếu máu thần kinh thị trước không do viêm động mạch, tắc tĩnh mạch võng mạc, Mất thính lực đột ngột, Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất, Mày đay, hội chứng Steven - Johnson, viêm da tróc vảy, Cương dương vật kéo dài, Phù mật, đột tử do tim.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

9. Tương tác với các thuốc khác

Cần cẩn trọng khi phối hợp C.ales với các thuốc sau:
- Nitrat hữu cơ và Nitric Oxyd: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (Kelodiazol, thuốc ức chế HIV Protease): Gây tăng AUC của Tadalafil.
- Kết hợp với thuốc ức chế HIV Protease hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược Non - Nucleotid: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán thải của Tadalafil.
- Kết hợp với Rifampin hay chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ Tadalafil.
- Thuốc trị tăng huyết áp: Có thể gây hạ huyết áp.
- Rượu: Liều lượng 0,7g/kg uống trước đó không quá 10 phút gây hạ huyết áp thể đứng được biểu hiện bởi nhịp tim nhanh, giảm huyết áp thể, choáng váng và nhức đầu.
- Theophylin: Làm tăng nhẹ nồng độ Theophylin gây tăng nhịp tim.
- Các thuốc kháng Acid: Giảm tốc độ hấp thu của Tadalafil.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Dược lý

- Tadalafil là chất ức chế chọn lọc và có phục hồi của cGMP đặc biệt là men PDE5.
- Cơ chế: Khi kích thích tình dục sẽ phóng thích Nitric oxyd tại chỗ, Tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang nhờ ức chế men PDE5. Khi không kích thích tình dục, nó sẽ không có tác dụng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không được dùng thuốc quá 1 liều/ngày vì sẽ dẫn tới khó thở, tăng nhịp tim, đau ngực,... Lúc này cần đưa bệnh nhân tới ngay bệnh viện.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

3
4
0
0
0