Thông tin sản phẩm
Bidivon là thuốc có tác dụng làm giảm các cơn đau nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như đau bụng kinh, đau đầu, đau khớp,...Hãy cùng Medigo tìm hiểu thành phần, tác dụng, giá thuốc Bidivon để có thể sử dụng đúng cách, phát huy tối đa công dụng của thuốc.
1. Thuốc Bidivon là thuốc gì?
Bidivon là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm không chứa Steroid (NSAID). Thuốc có thành phần chính Ibuprofen 400mg cùng với một số hoạt chất và tá dược khác. Ibuprofen có trong thuốc giúp cho người dùng giảm các cơn đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức xương khớp, chống viêm hiệu quả.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Bình Định (Việt Nam). Mỗi hộp đóng gói bao gồm 10 vỉ x 10 viên.
2. Thành phần Bidivon 400mg
- Ibuprofen 400 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược: Pregelatinised native maize starch, Amidon de mais, Croscarmellose Sodium, Povidon K30, Colloidal silicon dioxid, Talc, HPMC, Lactose monohydrat, Titan dioxyd, PEG 4000, Nước tinh khiết)
3. Công dụng thuốc Bidivon
Bidivon có khả năng chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như: đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,…
Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
4. Liều lượng và cách dùng thuốc Bidivon
Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc Bidivon 400mg.
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
5. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay bị suy thận.
- Người bị bệnh tạo keo.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
6. Thận trọng
Thận trọng đối với người cao tuổi.
Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính, có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.
Người bị lupus ban đỏ hệ thống cũng như bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.
Ibuprofen có thể làm tăng Transaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.
Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
8. Tác dụng không mong muốn
5 - 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban
Ít gặp, 1/100> ADR >1/1000
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác
- Tai: Thính lực giảm.
- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần thận trọng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc thì phải ngừng dùng ibuprofen.
- Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác thuốc
- Làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật.
- Corticoid, các thuốc chống viêm NSAIDs khác: tăng tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt tăng nguy cơ chảy máu và gây loét đường tiêu hóa.
- Lithium: tăng nồng độ Lithium trong máu.
- Tacrolimus: khi dùng chung với thuốc kháng viêm NSAIDs làm tăng nguy cơ độc với thận.
- Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng serotonin chọn lọc (SSRIs) khi dùng chung với Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
- Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.
- Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
10. Dược lý
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Với hoạt chất chính là Ibuprofen, Bidivon® được dùng để kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, đặc biệt thường được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn chặn sự tạo thành prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase – là các tác nhân chính gây viêm và đau. Tác dụng kháng viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị.
Cơ chế tác dụng:
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế các prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng họp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt nhanh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
Dược động học
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
11. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ, gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ chảy máu, cũng có thể gây nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh.
Không dùng các thuốc chống viêm trong 3 tháng cuối của thai kỳ
Thời kỳ cho con bú
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ
12. Quá liều
Quá liều
Các triệu chứng nhẹ khi dùng quá liều có thể là: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau thượng vị, ù tai, xuất huyết đường tiêu hoá,… Nặng hơn có thể như: chóng mặt, hoa mắt, khó thở, buồn ngủ, hôn mê, suy hô hấp, đôi khi co giật.
Xử trí quá liều
Khi phát hiện quá liều dừng ngay việc dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ để chữa trị kịp thời. Cần bảo vệ sự thông thoáng ở đường hô hấp. Tiến hành rửa dạ dày, uống thuốc tẩy muối, than hoạt tính để tăng khả năng đào thải thuốc. Trường hợp nặng hơn, bệnh nhân bị co giật hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh hen suyễn nên tiêm tĩnh mạch diazepam.
13. Giá thuốc Bidivon bao nhiêu?
Hiện nay, một hộp thuốc Bidivon 100 viên có giá khoảng 165.000 VNĐ/ hộp. Đây là mức giá bán của một trong những nhà thuốc có trên ứng dụng Medigo, để có thể biết được mức giá chính xác của nhà thuốc gần bạn nhất, hãy liên hệ với chúng tôi thông qua website hoặc app Medigo để được tư vấn, báo giá miễn phí.
14. Mua thuốc Bidivon ở đâu?
Nếu bạn đang có nhu cầu mua thuốc Bidivon, bạn chỉ cần tải ứng dụng Medigo có trên App Store và Google Play hoặc truy cập vào website medigoapp.com để có thể tiến hành các bước đặt mua thuốc online giao hàng tận nhà chỉ với vài bước đơn giản:
- Truy cập website hoặc app Medigo
- Đăng ký/ Đăng nhập vào tài khoản
- Điền số điện thoại, địa chỉ người nhận
- Chọn nhà thuốc gần vị trí của bạn nhất
- Click vào nút “Tư vấn” để được các dược sĩ hỗ trợ tư vấn miễn phí
Việc mua thuốc Bidivon thông qua ứng dụng Medigo là một giải pháp tối ưu giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời không cần lo lắng vấn đề thuốc kém chất lượng, hàng giả vì tất cả các nhà thuốc đang hoạt động trên Medigo đều đã thông qua kiểm duyệt và đạt chuẩn y tế. Đừng chần chừ mà hãy đặt ngay đơn hàng đầu tiên để được giảm 20K phí ship bạn nhé!