lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị cao huyết áp Tenocar 50 hộp 30 viên

Thuốc điều trị cao huyết áp Tenocar 50 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Atenolol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-23232-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tenocar 50

Mỗi viên nén chứa: Atenolol 50mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Tinh bột ngô, Magnesi stearat, Talc, Natri starch
glycolat, Colloidalsilicon dioxyd.

2. Công dụng của Tenocar 50

Tăng huyết áp, đau thắt ngực mãn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu). Dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.

3. Liều lượng và cách dùng của Tenocar 50

- Tăng huyết áp: liều khởi đầu 25-50 mg/ngày/lần. Nếu vẫn chưa đạt đáp ứng tối ưu trong 1 hoặc 2 tuần, nên tăng liều lên đến 100 mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu hoặc thuốc giãn mạch ngoại biên.
- Đau thắt ngực: liều bình thường là 50- 100 mg/ngày.
- Loạn nhịp nhanh trên thất: liều bình thường là 50 – 100 mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim: cần điều trị sớm. Uống sau khi tiêm tĩnh mạch, dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Giảm liều ở các bệnh nhân suy thận.

4. Chống chỉ định khi dùng Tenocar 50

- Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ- thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng.
- Không được kết hợp với verapamil.

5. Thận trọng khi dùng Tenocar 50

- Dùng rất thận trọng trong các trường hợp sau:
- Người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác.
- Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
- Điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng (tác dụng hiệp đồng trên cơ tim).
- Người bị chứng tập tễnh cách hồi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Thuốc chẹn thụ thể beta có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, bởi vậy trong 3 tháng cuối và gần thời kỳ sắp sinh, thuốc chẹn beta chỉ nên sử dụng khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú
Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5 - 6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Đã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng thuốc, như chậm nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Điều trị với thuốc này cần phải theo dõi thường xuyên. Những phản ứng cá thể do thuốc có thể khác nhau giữa các bệnh nhân, ảnh hưởng đến khả năng phản ứng trong các tình huốngnhư khả năng tham gia giao thông, vận hành máy, đặc biệt khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều, đổi thuốc hoặc dùng chung với rượu.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thường gặp là mệt mỏi, yếu cơ, buồn nôn. Hiếm khi bị rối loạn giấc ngủ, giảm tiểu câu, rối loạn thị giác.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Nên thận trọng khi dùng atenolol đồng thời với các thuốc sau:
- Nguy hiểm khi kết hợp với verapamil, vì có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, block tim va tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.
- Với diltiazem, vì có thê gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ởnhững người đã bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.
- Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi có thể làm tăng suy tim, ha huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thắt ngực xấu đi.
- Với các thuốc làm giảm catecholamin, có thế xảy ra hạ huyết áp, và/hoặc làm chậm nhịp tim nặng, do đó có thể gây chóng mặt, ngất hoặc hạ huyết áp tư thế.
- Với prazosin, có thể xảy ra hạ huyệt áp cấp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.
- Với clonidin: Nếu thuốc chẹn beta được dùng đồng thời với clonidin, khi ngừng dùng clonidin có thể làm tăng huyết áp trầm trọng thêm trở lại. Trong trường hợp đó, phải ngừng thuốc chẹn beta vài ngày trước khi ngừng từ từ clonidin. Nếu thay thế clonidin bằng thuốc chẹn beta, thì vài ngày sau khi ngừng hẳn clonidin mới bắt đầu dùng thuốc chẹn beta.
- Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, có thê xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.
- Với ergotamin, có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.
- Với thuốc gây mê đường hô hấp như cloroform, có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị
- Với insulin hoặc các thuốc uống chữa đái tháo đường, atenolol có thể che lắp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.

10. Dược lý

Thuốc điều trị cao huyết áp, thuộc nhóm chẹn chọn lọc trên thụ thể beta 1, atenolol có tác dụng trên thụ thể beta 1 của tim ở liều thấp hơn so với liều cần để có tác dụng trên thụ thể beta 2 ở mạch máu ngoại biên và phế quản.
Thuốc chẹn thụ thể beta có tác dụng làm giảm lực co cơ và giảm tần số tim. Atenolol không có tác dụng ổn định màng, không qua được màng não.
Điều trị bằng atenolol sẽ ức chế tác dụng của catecholamin khi gắng sức và căng thẳng tâm lý, dẫn đến làm giảm tần số tim, giảm cung lượng tim và giảm huyết áp, không làm tăng hoặc làm tăng rất ít sức cản của mạch ngoại biên.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều có thê xảy ra đối với những người khi phải điều trị cấp với liều từ 5g trở lên.
Hội chứng thường gặp do dùng atenolol quá liều là: ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thở khò khè, ngừng xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản
- Điều trị quá liều cần loại bỏ thuốc chưa được hấp thu bằng cách gây nôn, rửa dạ dày hoặc uống than hoạt. Atenolol có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu. Điều trị triệu chứng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Tùy theo mức độ nặng của triệu chứng, có thể cần chăm sóc hỗ trợ tích cực và các phương tiện hỗ trợ tim, hô hấp.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30°C)

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0