lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc dị ứng ZYZOCETE 10mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc dị ứng ZYZOCETE 10mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm, các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính

Thương hiệu:Thephaco
Số đăng ký:VD-28251-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của ZYZOCETE 10mg

Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose, colloidal anhydrous silica, crospovidone, povidon K30, magnesi stearat, croscarmellose sodium, hypromellose, bột talc, macrogol 6000, titan dioxyd.

2. Công dụng của ZYZOCETE 10mg

Viên nén bao phim Zyzocete được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp:
- Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm.
- Giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của ZYZOCETE 10mg

Cách dùng:
Cetirizin được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng:
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 10 mg/ngày (1 viên/ngày)
Người cao tuổi: hiện nay chưa có dữ liệu khuyến cáo cần phải giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Người bệnh có chức năng thận suy giảm, liều hiệu chỉnh theo độ thanh thải Creatinin như sau:
+ Chức năng thận bình thường: ClCr ≥ 80 ml/phút: liều 10 mg x 1 lần/ngày
+ Suy thận nhẹ: 50 ≤ ClCr ≤ 79 ml/phút: liều 10 mg x 1 lần/ngày
+ Suy thận vừa: 30 ≤ ClCr ≤ 49 ml/phút: liều 5 mg x 1 lần/ngày
+ Suy thận nặng: ClCr < 30 ml/phút: liều 5 mg cách 2 ngày 1 lần
+ Suy thận giai đoạn cuối phải thẩm tách: ClCr < 10 ml/phút: không sử dụng thuốc Zyzocete
- Đối với bệnh nhi bị suy thận: liều được điều chỉnh đối với từng cá nhân, dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và cân nặng.
Bệnh nhân chỉ có suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan kết hợp với suy thận: điều chỉnh liều như đối với bệnh nhân suy thận, từ mức độ vừa đến nặng.

4. Chống chỉ định khi dùng ZYZOCETE 10mg

Những nguời có tiền sử dị ứng với cetirizin, hydroxyzin.
Những người mẩn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10 ml/phút.

5. Thận trọng khi dùng ZYZOCETE 10mg

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan kết hợp với suy thận.
Ở một số người bệnh sử dụng cetrizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetrizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Thận trọng với bệnh nhân bị động kinh vì bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Sản phẩm có chứa lactose, do đó bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên nguời mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn nên cẩn thận trong sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Thuờng gặp:
- Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
- Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận, rối loạn vận động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, có ý thức tự tử, rối loạn dạ dày - ruột, tiêu chảy, khó tiểu, đái dầm.
Nếu gặp bất kì những tác dụng không mong muốn trên, ngưng dùng thuốc này và đến gặp bác sĩ để được tham vấn và điều trị.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ơ người bệnh đang dùng hoặc ngưng thuốc IMAO.

10. Dược lý

Cetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.
Cetirizin có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin vì không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đọan sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng, cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0