Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Adazol
Albendazol 400 mg
Tá dược: Pregelatinized starch (Starch 1500); Lactose monohydrate, Natri lauryl sulfat, Povidon K90, Natri saccarin; Microcrystallin cellulose 101; Colloidal silica anhydrous (Aerosil 200); Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Readilycoat white; Do Ponceau 4R; Do carmosine lake, Vang Tartrazin lake
Tá dược: Pregelatinized starch (Starch 1500); Lactose monohydrate, Natri lauryl sulfat, Povidon K90, Natri saccarin; Microcrystallin cellulose 101; Colloidal silica anhydrous (Aerosil 200); Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Readilycoat white; Do Ponceau 4R; Do carmosine lake, Vang Tartrazin lake
2. Công dụng của Adazol
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột như: giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn
3. Liều lượng và cách dùng của Adazol
Dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc. Viên có thể nhai hoặc nuốt.
Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên. Liều duy nhất
Giun lươn: Người lớn: 1 viên. 1 liều/ngày x 3 ngày
Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên. Liều duy nhất
Giun lươn: Người lớn: 1 viên. 1 liều/ngày x 3 ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Adazol
Có tiền sử dị ứng với các hợp chất loại benzimidazol hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Người có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Phụ nữ có thai
Người có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Phụ nữ có thai
5. Thận trọng khi dùng Adazol
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu thận và phụ nữ cho con bú
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
– Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%)
Thường gặp Toàn thân Sốt, Thần kinh trung ương Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não tăng áp suất trong não Gan Chức năng gan bất thường, Dạ dày – ruột Đau
it gặp Toàn thân Phản ứng dị ứng, Máu: Giảm bạch cầu, Da Ban da mày đay Thận Suy thận cấp
Hiếm gặp Mẫu Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt giảm tiểu cầu
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thường gặp Toàn thân Sốt, Thần kinh trung ương Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não tăng áp suất trong não Gan Chức năng gan bất thường, Dạ dày – ruột Đau
it gặp Toàn thân Phản ứng dị ứng, Máu: Giảm bạch cầu, Da Ban da mày đay Thận Suy thận cấp
Hiếm gặp Mẫu Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt giảm tiểu cầu
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Dexamethason Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
- Praziquantel Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
– Cimetidin. Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sản tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sản khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
- Praziquantel Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
– Cimetidin. Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sản tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sản khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
10. Dược lý
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat về cấu trúc có liên quan với mebendazol Thuốc có phố hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mò (Necator americanus), giun dua (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis), giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da
– Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trưng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc
- Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vị tiểu quản của bảo tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
– Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trưng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc
- Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vị tiểu quản của bảo tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung
12. Bảo quản
Đề nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng