Thông tin sản phẩm
Thuốc Toussolene là thuốc điều trị dị ứng ở đường hô hấp như viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi và điều trị dị ứng ngoài da như nổi mề đay, mẩn ngứa. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng điều trị các triệu chứng ho khan khó chịu, nhất là ho về đêm. Cùng Medigo tìm hiểu chi tiết về sản phẩm trong bài viết này nhé!
1. Toussolene là thuốc gì?
Thuốc Toussolene thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, dùng để điều trị các trường hợp quá mẫn như dị ứng hô hấp và dị ứng ngoài da. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam - Việt Nam. Và được đăng ký bởi Công ty cổ phần Dược phẩm & dịch vụ Y tế Khánh Hội với số đăng ký là GC-303-18. Toussolene được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo dạng 1 hộp 10 vỉ x 25 viên.
2. Thuốc Toussolene có tác dụng gì?
Alimemazine tartrat có trong thuốc có tác dụng kháng histamin, an thần, giảm ho, chống nôn với các cơ chế: - Khả năng ức chế histamin của thuốc giúp cơ thể giảm các triệu chứng mẩn ngứa, nổi mề đay. Alimemazine ngăn chặn các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa histamin từ đó tác dụng lên thụ thể có tác động trong việc dẫn truyền xung thần kinh, giúp thuốc có tác dụng an thần.
3. Thuốc Toussolene trị gì?
Alimemazin có tác dụng kháng histamin mạnh và chống nôn, được dùng điều trị mày đay và ngứa.
Thuốc Toussolene 5mg có tác dụng trực tiếp lên vùng nhạy cảm của tủy sống giúp cơ thể không còn cảm giác buồn nôn. Thuốc được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mất ngủ, ho khan và tình trạng nôn thường xuyên ở trẻ nhỏ.
4. Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Dùng theo đường uống
Điều trị mày đay và ngứa:
- Không nên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi
- Không nên vượt quá liều khuyến cáo
- Người lớn: 2 viên (10mg)/lần, 2-3 lần/ngày
- Người cao tuổi nên giảm liều: 2 viên (10mg), 1-2 lần/ngày
- Trẻ em trên 2 tuổi: Được khuyến cáo nên sử dụng alimemazin dạng siro
5. Chống chỉ định
Quá mẫn với alimemazin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp.
Quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần TKTW.
Trẻ em dưới 2 tuổi, trẻ bị mất nước.
6. Thận trọng khi dùng Toussolène
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ thân nhiệt). Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp tư thể đứng, ngất, lú lẫn và triệu chứng ngoại tháp.
Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc.
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các thử nghiệm da với các dị nguyên. Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Thận trọng với các bệnh nhân bị tim mạch, động kinh, hen, loét dạ dày hoặc viêm môn vị-tá tràng; tiền sử gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
Cảnh báo đối với tá dược lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu Glucose-Galactose không nên sử dụng thuốc này.
Tá dược màu erythrosin có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nên phải thận trọng khi dùng thuốc.
7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ nên chú ý khi dùng cho người lái xe và người đang vận hành máy móc.
9. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ. Khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt thường xảy ra ở người bệnh nữ, giữa tuần thứ 4 và tuần thứ 10 của đợt điều trị.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nhịp tim.
- Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
- Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
10. Tương tác thuốc
THUỐC NÀY CÓ THỂ GÂY Ở MỘT SỐ NGƯỜI VÀI TÁC DỤNG PHỤ KHÓ CHỊU, trong trường hợp đó, NGƯNG THUỐC NGAY VÀ ĐẾN THAM VẤN BÁC SĨ.
Phản ứng dị ứng
- Phát ban ngoài da (hồng ban, chàm, ban xuất huyết, mày đay), phù Quincke (mày đay dạng nổi lên trên mặt và trên cổ có thể làm khó thở), sốc phản vệ.
- Hiện tượng dị ứng da do ánh nắng.
- Suy giảm nặng bạch cầu trong máu có thể làm xuất hiện hay tái phát cơn sốt có hoặc không kèm theo các dấu hiệu nhiễm trùng.
- Sụt giảm bất thường các tiểu cầu máu có thể làm chảy máu mũi và nướu răng.
Các tác dụng khác hay xảy ra hơn như:
- Buồn ngủ, ngầy ngật, nhất là lúc mới bắt đầu điều trị.
- Rối loạn trí nhớ hay sự tập trung, chóng mặt.
- Mất phối hợp chức năng vận động, run rẩy.
- Lẫn, ảo giác.
- Khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, đánh trống ngực, giảm huyết áp động mạch.
Rất hiếm thấy các dấu hiệu kích động (bồn chồn, nóng nảy, mất ngủ).
KHÔNG NÊN NGẦN NGẠI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HAY DƯỢC SĨ, HÃY BÁO CHO HỌ BIẾT MỌI TÁC DỤNG NGOẠI Ý VÀ KHÓ CHỊU DO THUỐC GÂY RA MÀ CHƯA ĐƯỢC GHI TRONG TOA.
9. Thành phần Toussolène
Mỗi viên thuốc Toussolène chứa:
- Alimemazine tartrat 5mg (tương đương alimemazin 4mg)
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, Tinh bột sắn, Gelatin, Magnesi steatat, Talc, HPMC 2910, PEG 6000, Erythrosin, Dầu paraffin)
10. Dược lý
Dược lực học
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.
Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1, do đó có tác dụng kháng hisistamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa.
Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzyme histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.
Dược động học
Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15-20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6-8 giờ. Nồng độ alimemazin trong huyết tương đạt tối đa sau 4,5 giờ dạng viên nén. Thời gian bán thải là 5-8 giờ, liên kết với protein huyết tương là 20-30%. Alimemazin chuyển hóa chủ yếu qua gan thành các chất chuyển hóa N-desalkyl chưa rõ hoạt tính và thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70-8-%), sau 48 giờ.
11. Quá liều
Triệu chứng quá liều các dẫn chất phenothiazin là: Buồn ngủ hoặc rối loạn ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
Xử trí:
Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều) tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ.
Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch, nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết; các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim-mạch bằng dịch truyền. Thường không dùng các thuốc gây co mạch ngoại vi, tránh dùng epinephrin.
Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dài.
Khi bị ức chế TKTW nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phản ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5-10mg) hoặc orphenadrin (20-40mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.
Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và dùng dantrolen natri.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
13. Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
14. Toussolene 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Toussolene 5mg được bán với giá 72.000 đồng/ 1 hộp 250 viên. Nhưng giá thuốc thường không ổn định. Để biết giá thuốc hiện tại bao nhiêu thì bạn hãy đặt mua thuốc qua app Medigo. Các dược sĩ của Medigo sẽ tư vấn cụ thể cho bạn.
Bạn có thể mua thuốc ở những hiệu thuốc uy tín, đáng tin cậy. Nhưng cũng có một cách giúp bạn mua thuốc Toussolene chính hãng, chất lượng mà không cần ra khỏi nhà. Đó là đặt mua ngay tại ứng dụng hiệu thuốc 24h Medigo. Các dược sĩ sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn. Chỉ cần xác nhận đơn hàng, thuốc sẽ được giao đến tận nơi cho bạn. Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Toussolene để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn đang cần được hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng. Hãy tải và đặt mua ngay tại app Medigo. Các trình dược viên sẽ sẵn sàng tư vấn cho bạn bất cứ lúc nào.
Nguồn tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Toussolene&GC-303-18