Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Allergex 8 mg
Mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất: Acrivastin 8 mg
- Tá dược: Flowlac 100, natri starch glycolat, magnesi stearat.
- Hoạt chất: Acrivastin 8 mg
- Tá dược: Flowlac 100, natri starch glycolat, magnesi stearat.
2. Công dụng của Allergex 8 mg
- Làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa như: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng và đỏ, ngứa, chảy nước mắt.
- Mày đay vô căn mạn tính, mày đay tiết cholin, mày đay do lạnh tự phát
- Mày đay vô căn mạn tính, mày đay tiết cholin, mày đay do lạnh tự phát
3. Liều lượng và cách dùng của Allergex 8 mg
Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuối là uống 1 viên x 3 lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Allergex 8 mg
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc hay với triprolidin
- Suy thận nặng
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Suy thận nặng
- Trẻ em dưới 12 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Allergex 8 mg
- Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân loạn chuyển hóa porphirin, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chưa được chứng minh, và chỉ nên dùng khi thật cần thiết và nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Allergex có thể gây buồn ngủ, nhưng hiếm. Sử dụng cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm xảy ra: buồn ngủ nhẹ, sự mệt mỏi, chóng mặt, mất khả năng phối hợp, nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động, phát ban, các phản ứng quá mẫn, rối loạn máu, co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, các phản ứng ngoại tháp, run rẩy, bối rối, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc, đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng đồng thời acrivastine với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Không nên dùng đồng thời terfenadin và acrivastin.
Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm ketoconazol và erythromycin.
Không nên dùng đồng thời terfenadin và acrivastin.
Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm ketoconazol và erythromycin.
10. Dược lý
Acrivastin là một kháng histamin không có tác dụng an thần, có cấu trúc liên quan với triprolidin. Acrivastin không có bất kỳ tác dụng đáng kể về kháng muscarin hoặc an thần.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có kinh nghiệm quá liều acrivastine. Nếu cần, chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh táo. Nếu có chỉ định, có thể rửa dạ dày. Nên thận trọng để tránh viêm phổi hít, đặc biệt ở trẻ em. Không có thông tin về sự hữu hiệu của lọc máu.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo.