lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bôi trị viêm da Lotusone  hộp 1 tuýp 15g

Thuốc bôi trị viêm da Lotusone hộp 1 tuýp 15g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betamethasone
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Thương hiệu:Medipharco Tenamyd BR S.R.L
Số đăng ký:VD-17190-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lotusone

Mỗi 100 gam kem có chứa Betamethason dipropional 0,064 g
Tá dược: Emulsifying Wax, Alcol Cetostearylic, Vaselin, Dimethicone, Isopropylmiristat, Titan dioxyd, Polyoxyl castor oil, Glycerin, Propylen glycol, Methylparaben, Nước cất vừa đủ 100 g.

2. Công dụng của Lotusone

Thuốc được dùng điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với Gorticoid như: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

3. Liều lượng và cách dùng của Lotusone

Bôi 1 lớp mỏng kem thuốc bao phủ hoàn toàn lên vùng da bị bệnh, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối. Ngừng điều trị từ từ. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Lotusone

- Mẫn cảm với Betamethason dipropionat.
- Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virut, ký sinh trùng)
- Các tổn thương loét, mụn trứng cá, trứng cá đỏ.
- Viêm da trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
- Không dùng cho nhãn khoa.

5. Thận trọng khi dùng Lotusone

- Nếu có hiện tượng không dung nạp thuốc tại chỗ, phải ngừng điều trị.
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt và vùng quanh mắt, cần tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày.
- Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: tính an toàn của corticoide dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Chỉ dùng khi lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng với một liều lượng lớn hay với thời gian kéo dài cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Do không biết được rằng dùng corticoide tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, cần lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ, hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

7. Tác dụng không mong muốn

Có thể xảy ra: Khô da, viêm da dị ứng, mày đay, ngứa, viên nang lông, rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viên nang bã, phù thần kinh mạch.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticoide được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
- Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết - Glycosid digitals: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với ha kali huyết.
- Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason
- Dùng đồng thời corticoide với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

9. Dược lý

Belamethason là một corlicoide tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Bethamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng. Betamethason bôi ngoài da để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticoide.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Sử dụng Lotusone cream tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể đè nén hoạt động chức năng tuyến yên thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát, cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
- Điều trị: trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

11. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0