Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Newgenasada cream
Mỗi tuýp (10g kem) chứa:
- Betamethason dipropionat 6,4 mg (Betamethason dipropionat 6,4mg tương đương với betamethason 5 mg)
- Clotrimazol 100 mg;
Gentamicin sulfat 16,7mg (Gentamicin sulfat 16,7mg tương đương với gentamicin 10 mg)
- Tá dược: propylen glycol, cetanol, stearyl alcohol, sorbitan monostearat, polysorbat 60, isopropyl myristat, methylpraben, propylparaben, nước tinh khiết.
- Betamethason dipropionat 6,4 mg (Betamethason dipropionat 6,4mg tương đương với betamethason 5 mg)
- Clotrimazol 100 mg;
Gentamicin sulfat 16,7mg (Gentamicin sulfat 16,7mg tương đương với gentamicin 10 mg)
- Tá dược: propylen glycol, cetanol, stearyl alcohol, sorbitan monostearat, polysorbat 60, isopropyl myristat, methylpraben, propylparaben, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Newgenasada cream
- Những bệnh lý ở da do dị ứng như: chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời, bệnh vảy nến, ngứa.
- Bệnh rụng tóc.
- Bỏng độ 1, vết cắn của côn trùng, viêm da do bội nhiễm.
- Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.
- Bệnh rụng tóc.
- Bỏng độ 1, vết cắn của côn trùng, viêm da do bội nhiễm.
- Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.
3. Liều lượng và cách dùng của Newgenasada cream
- Nên bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.
- Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.
- Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
- Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.
- Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.
- Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
- Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Newgenasada cream
- Những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không bôi vết thương hoặc vùng niêm mạc.
- Nhiễm khuẩn da do vi khuẩn gây bệnh lao, giang mai, Candida, Trychophyton, Virus (Herpes simplex, Herpes zoster), viêm da do ký sinh trùng (bệnh chấy, rận, ghẻ).
- Loét da (kể cả bệnh Behcet’s), bỏng trên độ 2 vì nếu bôi thuốc này sẽ làm chậm sự tái tạo da.
- Bệnh nhân viêm da quanh miệng, trứng cá thường, trứng cá đỏ.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bacitracin hoặc aminoglycosid như streptomycin, kanamycin, gentamicin hoặc neomycin.
- Không bôi vết thương hoặc vùng niêm mạc.
- Nhiễm khuẩn da do vi khuẩn gây bệnh lao, giang mai, Candida, Trychophyton, Virus (Herpes simplex, Herpes zoster), viêm da do ký sinh trùng (bệnh chấy, rận, ghẻ).
- Loét da (kể cả bệnh Behcet’s), bỏng trên độ 2 vì nếu bôi thuốc này sẽ làm chậm sự tái tạo da.
- Bệnh nhân viêm da quanh miệng, trứng cá thường, trứng cá đỏ.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bacitracin hoặc aminoglycosid như streptomycin, kanamycin, gentamicin hoặc neomycin.
5. Thận trọng khi dùng Newgenasada cream
- Thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc nghi là có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
- Thận trọng khi chỉ định cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Thận trọng khi dùng liều cao hoặc dùng trên diện rộng với thời gian điều trị dài ngày, đặc biệt là trẻ em và trẻ nhỏ.
- Hãy ngừng dùng thuốc nếu thấy các triệu chứng không tiến triển hoặc xấu đi.
- Theo dõi thận trọng, nếu thấy các triệu chứng mẫn cảm như: ngứa, đỏ da, phù, nổi sần, mụn nước, phải ngừng dùng thuốc.
- Thận trọng khi chỉ định cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Thận trọng khi dùng liều cao hoặc dùng trên diện rộng với thời gian điều trị dài ngày, đặc biệt là trẻ em và trẻ nhỏ.
- Hãy ngừng dùng thuốc nếu thấy các triệu chứng không tiến triển hoặc xấu đi.
- Theo dõi thận trọng, nếu thấy các triệu chứng mẫn cảm như: ngứa, đỏ da, phù, nổi sần, mụn nước, phải ngừng dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng ở phụ nữ có thai:
- Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:
- Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
- Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:
- Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
8. Tác dụng không mong muốn
Da: Hiếm khi thấy viêm nang, nhọt, kích ứng da, đau do kích ứng, sốt, cảm giác rát bỏng, phát ban đỏ, đỏ da, ngứa, khô da, viêm da tiếp xúc dị ứng, bệnh kê, bệnh mụn mủ. Nếu thấy các triệu chứng kể trên nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Điều trị dài hạn: Khi điều trị dài hạn chứng teo da, điểm dãn mao mạch, ban xuất huyết, da bị vảy cá, rậm lông, loạn sắc tố có thể xảy ra.
Hệ nội tiết: Điều trị liều cao, dùng cho diện rộng và điều trị lâu dài có thể dẫn đến suy giảm hypothalamus và chức năng vỏ thượng thận đã thấy trong trường hợp điều trị Corticoid hệ thống.
Mắt: Khi bôi vùng mí mắt tăng nhãn áp có thể xảy ra.
Bội nhiễm: Nhiễm khuẩn đôi khi có thể xảy ra do các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra nên ngừng dùng thuốc.
Điều trị dài hạn: Khi điều trị dài hạn chứng teo da, điểm dãn mao mạch, ban xuất huyết, da bị vảy cá, rậm lông, loạn sắc tố có thể xảy ra.
Hệ nội tiết: Điều trị liều cao, dùng cho diện rộng và điều trị lâu dài có thể dẫn đến suy giảm hypothalamus và chức năng vỏ thượng thận đã thấy trong trường hợp điều trị Corticoid hệ thống.
Mắt: Khi bôi vùng mí mắt tăng nhãn áp có thể xảy ra.
Bội nhiễm: Nhiễm khuẩn đôi khi có thể xảy ra do các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra nên ngừng dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không có tài liệu về sự tương tác giữa NEWGENASADA CREAM và các thuốc khác.
10. Dược lý
- Betamethason là một corticosteroid đã được chứng minh rất hiệu quả trong điều trị khu trú viêm da đáp ứng với corticosteroid nhờ cơ chế tác động chống viêm, chống ngứa và co mạch.
- Clotrimazol gây ra tác động kháng nấm bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyen như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.
- Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.
- Clotrimazol gây ra tác động kháng nấm bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyen như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.
- Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Đã có báo cáo khi dùng liều cao trong thời gian dài có thể gây bệnh da vảy nến mụn mủ, đỏ da tróc vẩy trong đợt điều trị hoặc sau khi điều trị.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.