Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Enervon
Hoạt chất: Vitamin C 500mg, Vitamin B1 50mg, Vitamin B2 20mg, Vitamin B3 (Niacinamide) 50mg, Vitamin B5 (Calcium Pantothenate) 20mg, Vitamin B6 5mg, Vitamin B12 5mcg.
Tá dược: Magnesium Oxide, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium stearate, Opadry.
Tá dược: Magnesium Oxide, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium stearate, Opadry.
2. Công dụng của Enervon
Là chế phẩm bổ sung để điều trị thiếu vitamin C và B trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như thời kỳ tăng trưởng nhanh, mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.
3. Liều lượng và cách dùng của Enervon
Dùng đường uống, mỗi ngày một viên hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Enervon
Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có u ác tính, bệnh gan, loét dạ dày, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
5. Thận trọng khi dùng Enervon
Có thể xảy ra hiện tượng lờn thuốc ở các bệnh nhân dùng vitamin C liều cao kéo dài, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu vitamin C.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng vitamin C và B theo nhu cầu bình thường hằng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì cho mẹ và con. Dùng lượng lớn vitamin C hằng ngày trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh.
7. Tác dụng không mong muốn
Sử dụng liều cao vitamin C có thể dẫn đến đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, tăng oxalat niệu và sỏi thận.
Liều nhỏ vitamin B3 thường không độc. Dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Liều nhỏ vitamin B3 thường không độc. Dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin (vitamin B2) ở ruột non.
Pyridoxin (vitamin B6) làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson.
Sử dụng niacinamide (vitamin B3) đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
Sử dụng cùng lúc vitamin C và sắt làm tăng hấp thu sắt.
Pyridoxin (vitamin B6) làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson.
Sử dụng niacinamide (vitamin B3) đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
Sử dụng cùng lúc vitamin C và sắt làm tăng hấp thu sắt.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
10. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.