lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro ho Sapphire hộp 1 lọ 100 ml

Siro ho Sapphire hộp 1 lọ 100 ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clorpheniramin, Dextromethorphan, Guaifenesin, Clorpheniramin
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Dopharma
Số đăng ký:VD-22527-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Sapphire

Clorpheniramin maleat hàm lượng 1,335mg.
Dextromethorphan hydrobromid hàm lượng 5 mg.
Guaifenesin hàm lượng 10 mg.
Tà dược vđ (Natri citrat, acid citric, natri benzoat, glycerin, đường trắng, tinh dầu dâu, đỏ erythrosin, nước tinh khiết) 5 ml

2. Công dụng của Sapphire

Hỗ trợ làm giảm triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, lao, viêm phế quản, sởi, ho gà, viêm phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, màng phối bị kích ứng, hút thuốc lá quá độ và hít phải chất kích ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Sapphire

Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Cách 6-8 giờ uống 1 lần. Mỗi lần uống:
- Trẻ từ 6- 24 tháng: 1,25 ml- 2,8 ml
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml
- Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 18 ml

4. Chống chỉ định khi dùng Sapphire

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quan.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO)

5. Thận trọng khi dùng Sapphire

- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn Khí.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 80 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn Khí.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 80 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sỹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Toàn thân: Mệt mỗi, chóng mặt
- Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng
- Trên hệ thần kinh trung ương: ngủ gà, an thần
- Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên hệ thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glocom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác) có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan
- Quinidin ức chế cytochrom P450 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acety|cholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

10. Dược lý

- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.
- Clorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
- Guaifenesin có tác dụng tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn.
- Sapphire gia tăng đáng kể lượng dịch tiết ra trong đường hô hấp, do đó rất hiệu quả trong việc làm loãng đờm và các chất tiết phế quản, giúp khạc đờm dễ dàng. Thuốc có tác dụng trị ho tương đương codein nhưng không gây nghiện, kiểm soát được tần số và mức độ trầm trọng của cơn ho đồng thời phục hồi khả năng làm sạch một cách tự nhiên của phổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều Dextromethorphan hydrobromid: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
- Quá liều Clorpheniramin: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0