lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro chống dị ứng Bostanex hộp 1 chai 30ml

Siro chống dị ứng Bostanex hộp 1 chai 30ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Thương hiệu:Boston
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc sau 30 ngày kể từ ngày mở nắp.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bostanex

Mỗi 1 ml siro chứa:
Desloratadin 0,5 mg;
Tá dược: beta cyclodextrin, đường trắng, sorbitol lỏng, natri benzoat, natri citrat, acid citric khan, màu vàng số 6, hương ngọt tổng hợp dạng lỏng, kali sorbat, dinatri edetat, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Bostanex

Được chỉ định để làm giảm các triệu chứng liên quan đến:
- Viêm mũi dị ứng.
- Nổi mày đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Bostanex

Cách dùng: Bostanex được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng:
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5 ml x 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml x 1 lần/ngày.
- Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10 ml x 1 lần/ngày.
- Viêm mũi dị ứng gián đoạn (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng.
- Viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

4. Chống chỉ định khi dùng Bostanex

Quá mẫn với desloratadin, loratadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Bostanex

- Ở trẻ em dưới 2 tuổi, rất khó để chẩn đoán phân biệt viêm mũi dị ứng với các dạng khác của viêm mũi. - Trước khi sử dụng desloratadin, cần xem xét đến việc không bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hay bất thường về cấu trúc, cũng như xem xét tiền sử bệnh, kết quả khám sức khỏe và thực hiện các xét nghiệm cần thiết, kiểm tra phản ứng trên da.
- Tính an toàn của desloratadin giống nhau ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi kém chuyển hóa desloratadin và trẻ em chuyển hóa desloratadin bình thường.
- Hiệu quả của desloratadin ở trẻ < 2 tuổi kém chuyển hóa chưa được nghiên cứu.
- Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Sản phẩm có chứa sorbitol, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Sản phẩm có chứa:
- Màu vàng số 6: có thể gây dị ứng.
- 0,824 mg natri trên mỗi ml siro nên thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.
- 667 mg đường trắng trên mỗi ml siro nên cần thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên khoảng 1000 phụ nữ mang thai cho kết quả không thấy độc tính của desloratadin trên thai nhi, nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Không sử dụng desloratadin trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Không được dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú do desloratadin được tiết vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa việc ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc ở người mẹ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Desloratadin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc tùy vào đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Tuy nhiên bệnh nhân dùng thuốc không nên tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái máy móc tàu xe, làm việc trên cao.

8. Tác dụng không mong muốn

- Hệ tâm thần:
Rất hiếm gặp: ảo giác.
- Hệ thần kinh:
Thường gặp: mất ngủ (trẻ dưới 2 tuổi), đau đầu.
Rất hiếm gặp: chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, co giật.
- Hệ tim mạch:
Rất hiếm gặp: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Chưa xác định rõ: kéo dài khoảng QT.
- Hệ tiêu hóa:
Thường gặp: tiêu chảy (trẻ dưới 2 tuổi), khô miệng.
Rất hiếm gặp: đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
- Gan mật:
Rất hiếm gặp: tăng enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan.
Chưa xác định rõ: vàng da.
- Da, mô dưới da:
Ít gặp: ngứa, mẫn đỏ, mày đay, tăng tiết mồ hôi.
Chưa xác định rõ: nhạy cảm ánh sáng.
- Cơ xương khớp và mô liên kết:
Rất hiếm gặp: đau cơ.
- Thể trạng:
Thường gặp: sốt (trẻ dưới 2 tuổi), mệt mỏi.
Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thể, ngứa, phát ban, mày đay).
Chưa xác định rõ: suy nhược.
Tác dụng không mong muốn khác được báo cáo ở trẻ em với một tần số không rõ bao gồm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim và nhịp tim chậm.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chưa có dữ liệu lâm sàng khi dùng đồng thời desloratadin với erythromycin hoặc ketoconazol.
- Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn, uống desloratadin cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu. Tuy nhiên, trường hợp không dung nạp rượu và ngộ độc đã được báo cáo. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng chung desloratadin với rượu.

10. Dược lý

- Desloratadin là một chất đối kháng histamin có tác dụng kéo dài với hoạt tính kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng an thần.
- Sau khi uống, desloratadin ức chế chọn lọc thụ thể histamin H1 ở ngoại biên do thuốc hoàn toàn không thấm vào hệ thần kinh trung ương.
- Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng desloratadin có hoạt tính chống dị ứng do ức chế giải phóng các cytokin tiền viêm như IL-4, IL-6, IL-8 và IL-13 từ tế bào mast và bạch cầu ưa kiềm, cũng như ức chế hoạt tính của các phân tử kết dính P-slectin trên các tế bào nội mô.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadin lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
- Điều trị: Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
- Desloratadin không được thải trừ qua thẩm phân máu; chưa rõ liệu có được thải trừ qua thẩm phân qua phúc mạc hay không.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0