Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của KIỆN NHI OPSURE
Cho 1 chai 90ml.
Thành phần hoạt chất:
Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 8g, Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 4g, Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 4g, Lai phục tử (sao) (Semen Raphani sativi) 4g, Bạch truật (sao) (Rhizoma Atraetylodis macrocephalae) 4g, Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 8g, Sơn tra (sao) (Fructus Cralaegi) 4g.
Thành phần tá dược: đường trắng, kali sorbat, nước tinh khiết.
Thành phần hoạt chất:
Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 8g, Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 4g, Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 4g, Lai phục tử (sao) (Semen Raphani sativi) 4g, Bạch truật (sao) (Rhizoma Atraetylodis macrocephalae) 4g, Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 8g, Sơn tra (sao) (Fructus Cralaegi) 4g.
Thành phần tá dược: đường trắng, kali sorbat, nước tinh khiết.
2. Công dụng của KIỆN NHI OPSURE
Trẻ em biếng ăn, chán ăn do tiêu hoá kém, dinh dưỡng không cân đối, đầy bụng, lòng bàn tay, bàn chân nóng, tự ra mồ hôi, mồ hôi trộm, yếu sức, đại tiện không đều.
3. Liều lượng và cách dùng của KIỆN NHI OPSURE
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: uống mỗi lần 2,5 - 5 ml.
Trẻ em từ trên 2 tuổi đến 3 tuổi: uống mỗi lần 5 - 7,5 ml.
Trẻ em trên 3 tuổi: uống mỗi lần 7,5 - 15 ml.
Ngày uống 2 lần.
Hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước để uống.
Lắc đều chai trước khi dùng.
Trẻ em từ trên 2 tuổi đến 3 tuổi: uống mỗi lần 5 - 7,5 ml.
Trẻ em trên 3 tuổi: uống mỗi lần 7,5 - 15 ml.
Ngày uống 2 lần.
Hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước để uống.
Lắc đều chai trước khi dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng KIỆN NHI OPSURE
Người bệnh đái tháo đường. Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng KIỆN NHI OPSURE
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng cho hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc: Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn
10. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
11. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.