Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ceelin
Mỗi 1mL thuốc giọt CEELIN chứa:
- Hoạt chất: Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg
- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Glycerin, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&c Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, nước tinh khiết.
Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) sirô CEELIN chứa:
- Hoạt chất: Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg
- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mannitol, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, nước tinh khiết.
- Hoạt chất: Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg
- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Glycerin, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&c Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, nước tinh khiết.
Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) sirô CEELIN chứa:
- Hoạt chất: Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg
- Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mannitol, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Ceelin
Phòng và điều trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hỗ trợ đề kháng với nhiễm khuẩn và chức năng miễn dịch.
3. Liều lượng và cách dùng của Ceelin
Liều dự phòng: 2.5mL (1/2 muỗng cà phê)/lần- 1 lần/ngày
Liều điều trị: 5mL (1 muỗng cà phê)/lần 1 - 3 lần/ngày
Liều điều trị: 5mL (1 muỗng cà phê)/lần 1 - 3 lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Ceelin
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD, quá mẫn cảm với vitamin C, bệnh Thalassemia, tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
5. Thận trọng khi dùng Ceelin
Vitamin C nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị oxalat niệu. Với liều cao vitamin C có thể gây giảm pH nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystein. Sự lờn thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Cho con bú: vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.
Cho con bú: vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tình trạng buồn ngủ đã có xảy ra.
8. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể gây ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100: Thận: tăng oxalate niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt
- Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co bụng, đầy bụng, ỉa chảy.
- Thần kinh - cơ và xương: đau cạnh sườn.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng gặp phải khi dùng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100: Thận: tăng oxalate niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt
- Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co bụng, đầy bụng, ỉa chảy.
- Thần kinh - cơ và xương: đau cạnh sườn.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hóa sắt.
- Vitamin C sử dụng cùng lúc với acetylsalicylic (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acetylsalicylic acid trong nước tiểu.
- Vitamin C sử dụng cùng lúc với acetylsalicylic (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acetylsalicylic acid trong nước tiểu.
10. Dược lý
CEELIN (vitamin C) tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamine, sắt, và một số hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohyrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn và giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut.
CEELIN (vitamin C) cần thiết cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng chống oxy hóa, giúp hình thành và duy trì sự vững chắc và khoẻ mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu và mô liên kết, giúp bé mau lành vết thương.
CEELIN (vitamin C) cần thiết cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng chống oxy hóa, giúp hình thành và duy trì sự vững chắc và khoẻ mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu và mô liên kết, giúp bé mau lành vết thương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều vitamin C là viêm dạ dày và tiêu chảy.
Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
12. Bảo quản
Bảo quản trong chai đậy kín. Nhiệt độ không quá 30°C.