Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của C.C.Life
Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) siro C.C.Life chứa:
Hoạt chất: Ascorbic acid dạng Natri ascorbat 100mg.
Tá dược: Sucrose, Sorbitol Solution, Sodium Benzoate, Edetate Disodium, Sodium Citrate hydrous, Citric Acid, Sodium Hydroxide, Flavor, FDC Yellow vừa đủ 5ml.
Hoạt chất: Ascorbic acid dạng Natri ascorbat 100mg.
Tá dược: Sucrose, Sorbitol Solution, Sodium Benzoate, Edetate Disodium, Sodium Citrate hydrous, Citric Acid, Sodium Hydroxide, Flavor, FDC Yellow vừa đủ 5ml.
2. Công dụng của C.C.Life
Phòng và điều trị thiếu Vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
3. Liều lượng và cách dùng của C.C.Life
Dùng đường uống.
Liều bổ sung: 1 lần mỗi ngày:
+ Trẻ sơ sinh đến 2 tuổi: 1,25ml (1/4 thìa cà phê).
+ Từ 2 - 6 tuổi: 2,5ml (1/2 thìa cà phê).
+ Từ 7 -12 tuổi: 5ml (1 thìa cà phê).
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều bổ sung: 1 lần mỗi ngày:
+ Trẻ sơ sinh đến 2 tuổi: 1,25ml (1/4 thìa cà phê).
+ Từ 2 - 6 tuổi: 2,5ml (1/2 thìa cà phê).
+ Từ 7 -12 tuổi: 5ml (1 thìa cà phê).
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng C.C.Life
- Không dùng cho người quá mẫn cảm với Vitamin C.
- Không dùng Vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Không dùng Vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5. Thận trọng khi dùng C.C.Life
Vitamin C nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân bị oxalat niệu. Sự nhờn thuốc có thể xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng liều cao.
6. Tác dụng không mong muốn
- Tăng Oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Sau khi uống một liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
- Thường gặp: ADR> 1/100
Thận: tăng Oxalat niệu.
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: thiếu máu tan máu.
Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ và xương: đau cạnh sườn.
- Sau khi uống một liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
- Thường gặp: ADR> 1/100
Thận: tăng Oxalat niệu.
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: thiếu máu tan máu.
Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ và xương: đau cạnh sườn.
7. Dược lý
C.C.Life giúp cơ thể gia tăng sức đề kháng chống lại stress và các bệnh nhiễm trùng, hồi phục sức khoẻ nhanh chóng và mau lành vết thương. C.C.Life rất cần thiết cho sự tạo thành và duy trì sự chắc chắn, khoẻ mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu và mô liên kết.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.
Xử trí: gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Xử trí: gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
9. Bảo quản
Trong chai đậy kín, nhiệt độ không quá 30°C.