Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zentomyces 100mg (Mebiphar)
Saccharomyces boulardii 100mg (Ứng với vi sinh sống 10^8 CFU) Tá dược: Lactose anhydrous, Isomalt, Silica Colloidal Anhydrous, Acid Ascorbic, Maltodextrin, Orange flavor (Hương cam).
2. Công dụng của Zentomyces 100mg (Mebiphar)
- Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống;
- Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh;
- Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile..
- Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh;
- Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile..
3. Liều lượng và cách dùng của Zentomyces 100mg (Mebiphar)
- Người lớn và trẻ em: 2 gói mỗi ngày, chia làm 2 lần. - Đường uống. Hòa tan thuốc trong gói vào ly nước. - Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii và nhanh chóng tạo hỗn dịch.
4. Chống chỉ định khi dùng Zentomyces 100mg (Mebiphar)
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc
- Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương
- Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương
5. Thận trọng khi dùng Zentomyces 100mg (Mebiphar)
- Không nên mở gói thuốc nơi gần bệnh nhân đặt catherter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặt biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm trong máu bệnh nhân đặt cartherter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng S.boulardii, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces.
- Do có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bất dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp) Zentomyces có chứa tế bào nấm men sống phát triển ở 37°C, không nên trộn lẫn thuốc với nước uống có cồn, thức ăn hay nước uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh.
- Do có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bất dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp) Zentomyces có chứa tế bào nấm men sống phát triển ở 37°C, không nên trộn lẫn thuốc với nước uống có cồn, thức ăn hay nước uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Về mặt lâm sàng, không ghi nhận tác dụng gây dị dạng hay độc bào thai. Do thận trọng, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa
- Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra.
- Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Do bản chất nấm men, không nên kết hợp thuốc này với các thuốc kháng nấm
10. Quá liều và xử trí quá liều
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
11. Bảo quản
Giữ trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C