Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Medi - Levosulpirid 25mg
Mỗi viên nén có chứa
Levosulpiride 25mg
Tá dược: Tinh bột mì, Avcel 101, Talc, PVP K30, Natri starch glyconat, Magnesi stearat, Lactose vừa đủ 1 viên.
Levosulpiride 25mg
Tá dược: Tinh bột mì, Avcel 101, Talc, PVP K30, Natri starch glyconat, Magnesi stearat, Lactose vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Medi - Levosulpirid 25mg
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Medi - Levosulpirid 25mg
Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Liều khởi đầu 200 - 400mg chia 2 lần mồi ngày. Tăng liều nếu cần thiết. Bệnh nhân chủ yếu là tích cực: Tối đa 1,2 g/ngày. Bệnh nhân chủ yếu jà tiêu cực: Tối đa 800 mg/ngày. Bệnh nhân
có triệu chứng tích cực và tiêu cực hỗn hợp: Liều thông thường từ 400 - 600 mg chia 2 lần mỗi ngày.
Hoặc theo huớng dẫn của bác sĩ.
có triệu chứng tích cực và tiêu cực hỗn hợp: Liều thông thường từ 400 - 600 mg chia 2 lần mỗi ngày.
Hoặc theo huớng dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Medi - Levosulpirid 25mg
- Phụ nữ mang thai và có khả năng mang thai.
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
- Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thẩm thấu.
- tăng sắc tố tế bào có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
- Tăng cảm giác dung nạp thuốc.
- Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng - trầm cảm.
- Bệnh nhân bệnh vú cấp tính - đây là sự tương quan giữa sự tăng tiết prolactin và loạn sản tế bào vú thường gặp khi dùng thuốc hướng tâm thần.
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
- Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thẩm thấu.
- tăng sắc tố tế bào có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
- Tăng cảm giác dung nạp thuốc.
- Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng - trầm cảm.
- Bệnh nhân bệnh vú cấp tính - đây là sự tương quan giữa sự tăng tiết prolactin và loạn sản tế bào vú thường gặp khi dùng thuốc hướng tâm thần.
5. Thận trọng khi dùng Medi - Levosulpirid 25mg
- Bệnh nhân tăng huyết áp.
- Trẻ em (vì có hội chứng ngoại tháp xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều).
- Bệnh nhân lớn tuổi: Thuốc được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng cao. Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này vì có thể xảy ra các tác dụng phụ (hội chứng ngoại tháp,vv...), và cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi cân nhắc lợi ích của điều trị nhiều hơn bất kỳ nguy cơ có hại có thể xảy đến cho trẻ bởi vì chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc trên trẻ sơ sinh.
- Trẻ em (vì có hội chứng ngoại tháp xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều).
- Bệnh nhân lớn tuổi: Thuốc được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng cao. Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này vì có thể xảy ra các tác dụng phụ (hội chứng ngoại tháp,vv...), và cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi cân nhắc lợi ích của điều trị nhiều hơn bất kỳ nguy cơ có hại có thể xảy đến cho trẻ bởi vì chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc trên trẻ sơ sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ mê và rối loạn vận động nên không dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.
8. Tác dụng không mong muốn
- Đôi khi gây mất kinh, tăng tiết sữa, chứng vú to ở đàn ông, khát nước, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón, sốt, mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, chóng mặt, và mất thăng bằng.
- Cao huyết áp có thể xảy ra.
- Hiếm khi bị run, cứng lưỡi, khó thở, liệt dương, phát ban hay phù.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc.
- Cao huyết áp có thể xảy ra.
- Hiếm khi bị run, cứng lưỡi, khó thở, liệt dương, phát ban hay phù.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methylscopolamine, vv...), thuốc gây mê và thuốc giảm đau, vì thế không nên phối hợp chung các thuốc với nhau.
- Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital: buồn nôn, nôn, biếng ăn, nên cần theo dõi cẩn thận khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digital.
- Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride, vv...) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác động phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.
- Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital: buồn nôn, nôn, biếng ăn, nên cần theo dõi cẩn thận khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digital.
- Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride, vv...) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác động phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.
10. Dược lý
Levosulpirid đối kháng chọn lọc thụ thể Dopamine D2 hoạt động trên cả 2 cấp trung ương và ngoại vi, làm tăng nhu động ruột và dạ dày. Hởn nữa nó làm tăng co thắt thực quản dưới từ đó kích thích nhu động ruột, đẩy nhanh tiến độ làm sạch dạ dày và giảm triệu chứng đầy hơi, khó tiêu, ợ chua, nôn, trào ngược thực quản.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi dùng thuốc quá liều có thể có các triệu chứng rối loạn ngoại tháp và rối loạn giấc ngủ.
- Khi xảy ra quá liều thông báo ngay với bác sĩ điều trị và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất để xử trí.
- Khi xảy ra quá liều thông báo ngay với bác sĩ điều trị và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất để xử trí.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.