Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Momate - S
Acid salicylic; Mometason furoat
2. Công dụng của Momate - S
Kem bôi da Momate được chỉ định để điều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng) và viêm da dị ứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Momate - S
Cách dùng
Dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Bôi vùng bị tổn thương 2 lần/ngày x 3 tuần.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Thận trọng khi dùng
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Chống chỉ định
Dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Bôi vùng bị tổn thương 2 lần/ngày x 3 tuần.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Thận trọng khi dùng
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Chống chỉ định
4. Chống chỉ định khi dùng Momate - S
Trẻ em dưới 2 tuổi: Chống chỉ định
5. Thận trọng khi dùng Momate - S
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Đối với thuốc Momate-S, bạn tránh bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi, tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, mũi, miệng, không bôi thuốc lên niêm mạc. Vùng mặt, háng và nách nhạy cảm hơn với phản ứng bất lợi của thuốc.
Thuốc Momate-S chống chỉ định đối với trẻ dưới 2 tuổi.
Bạn không nên dùng thuốc Momate-S kéo dài.
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Đối với thuốc Momate-S, bạn tránh bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi, tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, mũi, miệng, không bôi thuốc lên niêm mạc. Vùng mặt, háng và nách nhạy cảm hơn với phản ứng bất lợi của thuốc.
Thuốc Momate-S chống chỉ định đối với trẻ dưới 2 tuổi.
Bạn không nên dùng thuốc Momate-S kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.
7. Tác dụng không mong muốn
Thuốc Momate-S có thể gây rát bỏng, ngứa, teo da, kích ứng.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
8. Tương tác với các thuốc khác
Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
Thuốc Momate-S có thể tương tác với thuốc uống chứa salicylate, alendronate, heparin khối lượng phân tử thấp, thuốc uống chống đông, thuốc bôi ngoài da khác.
Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
Tham khảo ý kiến bác sĩ về chế độ ăn uống khi dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Cần thận trọng khi dùng thuốc Momate-S cho người có tiền sử dị ứng với corticosteroid, người có nhiễm trùng ở hoặc gần vùng bôi thuốc, bệnh nhân bị teo da từ trước, tiểu đường, dùng salicylate liều cao, đục nhân mắt, tăng nhãn áp, suy gan (gây ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu), thủy đậu, sởi.
Thuốc Momate-S có thể tương tác với thuốc uống chứa salicylate, alendronate, heparin khối lượng phân tử thấp, thuốc uống chống đông, thuốc bôi ngoài da khác.
Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
Tham khảo ý kiến bác sĩ về chế độ ăn uống khi dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Cần thận trọng khi dùng thuốc Momate-S cho người có tiền sử dị ứng với corticosteroid, người có nhiễm trùng ở hoặc gần vùng bôi thuốc, bệnh nhân bị teo da từ trước, tiểu đường, dùng salicylate liều cao, đục nhân mắt, tăng nhãn áp, suy gan (gây ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu), thủy đậu, sởi.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh đông lạnh & ánh sáng. Để ngoài tầm tay trẻ em.