Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Gensonmax
Thành phần chính:
- Betamethason Dipropionat 0,0064 gam
- Clotrimazol 0,1 gam
- Gentamicin Sulfat 10.000IU
- Methyl Paraben 0,0144 gam
- Propyl Paraben 0,0016 gam
- Tá dược: Ceto Stearyl Alcol, Parafin dầu, Vaselin, GMS 0802, Propylen glycol, Glycerin, Tween 60, Sandal wood, nước tinh khiết.
- Betamethason Dipropionat 0,0064 gam
- Clotrimazol 0,1 gam
- Gentamicin Sulfat 10.000IU
- Methyl Paraben 0,0144 gam
- Propyl Paraben 0,0016 gam
- Tá dược: Ceto Stearyl Alcol, Parafin dầu, Vaselin, GMS 0802, Propylen glycol, Glycerin, Tween 60, Sandal wood, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Gensonmax
Thuốc kem Gensonmax được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh da đáp ứng với Corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do các vi khuẩn, nấm nhạy cảm với các thành phần của thuốc hay nghi ngờ khả năng nhiễm trùng do các vi khuẩn này gây ra.
3. Liều lượng và cách dùng của Gensonmax
Cách dùng
- Bôi một lớp kem mỏng Gensonmax lên vùng da bị bệnh. Cần thận trọng đậy kín nắp tuýp thuốc sau mỗi lần sử dụng.
Liều dùng
- Ngày bôi 2 - 3 lần. Dừng điều trị nếu sau 3 - 4 tuần không thấy triệu chứng giảm.
- Bôi một lớp kem mỏng Gensonmax lên vùng da bị bệnh. Cần thận trọng đậy kín nắp tuýp thuốc sau mỗi lần sử dụng.
Liều dùng
- Ngày bôi 2 - 3 lần. Dừng điều trị nếu sau 3 - 4 tuần không thấy triệu chứng giảm.
4. Chống chỉ định khi dùng Gensonmax
- Không được dùng cho những người bị mẫn cảm với một trong các thành phân của thuốc.
- Không được bôi lên vùng da bị trầy xước, da bị tổn thương diện rộng hay vết thương băng kín, đặc biệt ở trẻ em và sơ sinh.
- Không dùng cho các trường hợp: Lao da, Herpes simplex, Zona, Eczema do chủng thuỷ đậu, giang mai.
- Không dùng trong nhãn khoa.
- Không được bôi lên vùng da bị trầy xước, da bị tổn thương diện rộng hay vết thương băng kín, đặc biệt ở trẻ em và sơ sinh.
- Không dùng cho các trường hợp: Lao da, Herpes simplex, Zona, Eczema do chủng thuỷ đậu, giang mai.
- Không dùng trong nhãn khoa.
5. Thận trọng khi dùng Gensonmax
- Phải dùng liều Corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị khi giảm liều, phải giảm dần từng bước.
- Không dùng cho điều trị nấm toàn thân.
- Báo cáo với thầy thuốc nếu có biểu hiện kích ứng ở vùng bôi.
- Sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh của các mầm bệnh không nhạy cảm như nấm.
- Do thành phần thuốc có chứa Gentamicin, bệnh nhân cần thận trọng về nguy cơ dị ứng chéo giữa các kháng sinh Aminoglycosid.
Đối với trẻ em:
- Bệnh nhân trẻ em có thể biểu hiện tính nhạy cảm lớn hơn với những suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên- tuyến thượng thận do Corticoid tại chỗ và với những tác dụng của Corticoid ngoại sinh hơn so với bệnh nhân đã trưởng thành vì có sự hấp thu mạnh hơn do ty lệ vùng bề mặt da rộng lớn hơn so với trọng lượng cơ thể.
- Sự suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên- tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân và tăng áp lực nội soi đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ em dùng Corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ Cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
- Không dùng cho điều trị nấm toàn thân.
- Báo cáo với thầy thuốc nếu có biểu hiện kích ứng ở vùng bôi.
- Sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh của các mầm bệnh không nhạy cảm như nấm.
- Do thành phần thuốc có chứa Gentamicin, bệnh nhân cần thận trọng về nguy cơ dị ứng chéo giữa các kháng sinh Aminoglycosid.
Đối với trẻ em:
- Bệnh nhân trẻ em có thể biểu hiện tính nhạy cảm lớn hơn với những suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên- tuyến thượng thận do Corticoid tại chỗ và với những tác dụng của Corticoid ngoại sinh hơn so với bệnh nhân đã trưởng thành vì có sự hấp thu mạnh hơn do ty lệ vùng bề mặt da rộng lớn hơn so với trọng lượng cơ thể.
- Sự suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên- tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân và tăng áp lực nội soi đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ em dùng Corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ Cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Sử dụng Corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
- Sử dụng Corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Một vài trường hợp có các biểu hiện quá mẫn, nhất là khi băng kín vết thương, bao gồm các triệu chứng như ngứa, cảm giác bỏng, kích ứng khô da, mụn nước, nổi ban dạng trứng cá, nổi vân da. Một số biểu hiện sự bất dung nạp Clotrimazol có thể xây ra như nổi ban đỏ, cảm giác nhức nhối kích ứng, phồng rộp, bong da từng mảng, phù nề, kích ứng toàn bộ da. Khi xảy ra bất kỳ một trong các triệu chứng này phải kịp thời ngừng sử dụng thuốc ngay.
- Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng và trong thời gian dài có khả năng gây hậu quả tương tự như dùng steroid toàn thân. Vì vậy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi dùng corticoid đường toàn thân, bao gồm cả sự ức chế vỏ thượng thận, cũng có thể xảy ra khi dùng corticoid tại chỗ, nhất là đối với trẻ em và trẻ sơ sinh.
- Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng và trong thời gian dài có khả năng gây hậu quả tương tự như dùng steroid toàn thân. Vì vậy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi dùng corticoid đường toàn thân, bao gồm cả sự ức chế vỏ thượng thận, cũng có thể xảy ra khi dùng corticoid tại chỗ, nhất là đối với trẻ em và trẻ sơ sinh.
9. Tương tác với các thuốc khác
Nên tránh dùng những thuốc và thực phẩm sau khi đang sử dụng thuốc Gensonmax: Các thuốc dùng ngoài có chứa thành phần Ca, Sulfafurazol, Heparin, Sulfacetamid, Mg. Acetylcystein, Cloramphenicol, Actinomycin, Doxorubicin, Clindamycin làm giảm tác dụng của Gensonmax (do làm giảm hoạt tính cua Gentamicin).
10. Dược lý
Thuốc kem bôi ngoài da Gensonmax là sự phối hợp hiệp đồng tác dụng kháng viêm chống dị ứng của Betamethason, tác dụng chống nấm của Clotrimazol và tác dụng diệt khuẩn của Gentamicin trong một sản phẩm.
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng của nhóm Glucocorticoid rất mạnh trên các tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Dạng este dipropionat dùng ngoài da làm ngăn cản sự hấp thu qua da, kéo dài và tăng tác dụng kháng viêm tại chỗ của Betamethason.
- Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng, cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Clotrimazol được dùng để điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus, Bacteroides.
- Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin. Gentamicin có tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis, đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi, E.coli.
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng của nhóm Glucocorticoid rất mạnh trên các tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Dạng este dipropionat dùng ngoài da làm ngăn cản sự hấp thu qua da, kéo dài và tăng tác dụng kháng viêm tại chỗ của Betamethason.
- Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng, cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Clotrimazol được dùng để điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus, Bacteroides.
- Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin. Gentamicin có tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis, đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi, E.coli.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng quá liều corticosteroid bao gồm: Tác dụng giữ natri va nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm than, thần kinh, yếu cơ.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo đõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt chú ý cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngưng thuốc từ từ, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo đõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt chú ý cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngưng thuốc từ từ, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Đế nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.