lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Hỗn dịch uống giảm đau, kháng viêm Profen (CPC1) hộp 2 vỉ x 5 ống

Hỗn dịch uống giảm đau, kháng viêm Profen (CPC1) hộp 2 vỉ x 5 ống

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Profen (CPC1)

Mỗi ống nhựa (10ml) có chứa hoạt chất:
Ibuprofen 100mg
Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Profen (CPC1)

Hạ sốt ở trẻ em. Giảm đau trong các trường hợp như đau răng do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau trong viêm khớp dạng thấp, đau do bong gân.

3. Liều lượng và cách dùng của Profen (CPC1)

Cách sử dụng
- Sử dụng đường uống.
- Nếu xuất hiện rối loạn nhẹ về tiêu hóa: uống lúc ăn hoặc với sữa.
- Lắc đều ống trước khi sử dụng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
- Liều khuyên dùng: 20 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần (từ 3-4 lần/ngày).
- Người lớn để giảm đau: 2 ống/lần.
- Trẻ em để hạ sốt và giảm đau:
+ Từ 8-12 tuổi: 2 ống/lần.
+ Từ 3-7 tuổi: 1 ống/lần.
+ Từ 1-2 tuổi: ½ ống/lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Profen (CPC1)

- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
- Tiền sử mày đay, hen, bệnh tim mạch, co thắt phế quản, quá mẫn với Aspirin hoặc NSAID khác, chảy máu, thủng đường tiêu hóa liên quan đến thuốc NSAID .
- Loét dạ dày tiến triển.
- Suy tim sung huyết, suy thận, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu.
- Đang dùng thuốc chống đông Courmarin.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.

5. Thận trọng khi dùng Profen (CPC1)

Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
Ibuprofen có thể làm các enzym transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu dài. Nồng độ ALT huyết tương là chỉ số nhạy nhất để đánh giá nguy cơ làm giảm chức năng gan của thuốc chống viêm không steroid.
Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi sử dụng ibuprofen.
Cần theo dõi chặt chẽ nguy cơ chảy máu khi dùng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Thận trọng khi sử dụng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn chưa được kiểm soát đầy đủ.
Khi sử dụng ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
Ibuprofen làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch nghiêm trọng do huyết khối. Nguy cơ biến cố tim mạch của ibuprofen tăng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Để giảm thiểu các biến cố tim mạch nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Bệnh nhân cần được thông tin về các triệu chứng độc tính nghiêm trọng trên tim mạch (đau ngực, khó thở, yếu, nói khó) và hướng dẫn xử trí khi các triệu chứng này xảy ra.
Ibuprofen nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có ứ dịch, suy tim vì đã có báo cáo về tác dụng phụ ứ dịch và phù xảy ra khi sử dụng các thuốc này.
Cần thận trọng vì tác dụng hạ nhiệt và chống viêm của ibuprofen có thể che mờ các dấu hiệu và triệu chứng viêm của các bệnh khác. Ibuprofen nên thận trong khi sử dụng ở bệnh nhân tăng bilirulin toàn phần vì nguy cơ foribuprofen thay thế bilirubin trong liên kết với albumin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
+ Gây ức chế co bóp tử cung và chậm đẻ.
+ Nguy cơ ít nước vối và vô niệu.
+ Đồng thời đóng ống động mạch tử cung sớm gây suy hô hấp, tăng áp lực phổi nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, tăng nguy cơ chảy máu.
+ Do đó chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ và vài ngày trước khi sinh.
- Bà mẹ cho con bú: bài tiết vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ như hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, bồn chồn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: mệt mỏi, sốt, buồn nôn, nôn, chướng bụng, chóng mặt, ù tai, nhức đầu, rối loạn thị giác và thính giác, bồn chồn, hoa mắt, ngoại ban, mẩn ngứa,...
- Ít gặp: phản ứng dị ứng, mày đay, viêm mũi, mất ngủ, chảy máu dạ dày ruột, đau bụng, loét dạ dày tiến triển, lơ mơ.
- Hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson, nổi ban, phù, rụng tóc, thiếu máu, giảm tế bào máu (bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt), nhiễm độc gan, nguy cơ huyết khối, viêm bàng quang, hội chứng thận hư, đái ra máu, suy thận cấp, xét nghiệm chức năng gan bất thường, rối loạn co bóp túi mật.
Nếu thấy hiện tượng rối loạn thị giác, nhìn mờ cần ngừng sử dụng. Các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc chẹn Beta, hạ huyết áp, lợi tiểu: giảm tác dụng của những thuốc này. Thuốc lợi tiểu, Tacrolimus, Ciclosporin làm tăng độc tính trên thận.
- Tăng tác dụng của thuốc chống đông, Lithi.
- Cholestyramin: giảm sự hấp thu của Ibuprofen trong đường tiêu hóa.
- Corticoid: nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tăng.
- Thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin, ức chế ngưng kết tập tiểu cầu, NSAID khác, chiết xuất từ cây Bạch quả: nguy cơ chảy máu tăng.
- Tăng nồng độ của Glycosid trong máu dẫn đến nguy cơ suy tim trầm trọng.
- Methotrexat, Zidovudin: tăng độc tính huyết học.
- Không nên dùng IBuprofen trong 8-12 ngày sử dụng Mifepriston do giảm hiệu quả.
- Kháng sinh nhóm Quinolon: tăng nguy cơ co giật.
- Giảm sự bài tiết của Aminoglycosid.
Chất ức chế CYP2C9 như Fluconazol, Voriconazol: tăng nồng độ Ibuprofen trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Dược lý

- Thuộc nhóm kháng viêm không Steroid (NSAIDs) dẫn chất Acid Propionic.
- Có hoạt tính giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
- Cơ chế tác dụng: ức chế Prostaglandin synthetase, ngăn chặn quá trình tạo ra Thromboxan, Prostaglandin và các sản phẩm khác.
- Chú ý đến người suy tim, gan, thận, rối loạn thể tích huyết tương do ức chế tổng hợp Prostacyclin ở thận, gây giảm dòng máu tới thận gây ứ nước.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đau đầu, tiêu chảy, ù tai. Trường hợp nghiêm trọng có thể buồn ngủ, co giật, mất phương hướng, thời gian đông máu kéo dài, nhiễm toan chuyển hóa. Ở người hen suyễn đang bị đợt cấp gây suy gan, viêm thận,...
Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0