lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3 chai 10ml

Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3 chai 10ml

Danh mục:Vitamin A, vitamin D
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Số đăng ký:VN-21328-18
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Aquadetrim Vitamin D3

Công thức cho 1 ml (khoảng 30 giọt):
- Hoạt chất: Cholecalciferol 15.000 IU/ml
- Tá dược: Cremophor EL, sucrose, sodium hydrophosphate dodecahydrate, citric acid, anise aroma, benzyl alcohol, nước cất

2. Công dụng của Aquadetrim Vitamin D3

- Trong dự phòng và điều trị thiếu vitamin D
- Dự phòng và điều trị bệnh còi xương, co cứng do thiếu canxi máu, bệnh nhuyễn xương và các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (trong đó có bệnh giảm năng cận giáp và giả giảm năng cận giáp), điều trị dự phòng trong các điều kiện hấp thu kém và hỗ trợ trong bệnh loãng xương

3. Liều lượng và cách dùng của Aquadetrim Vitamin D3

Dùng đường uống, chế phẩm nên dùng với nước. Một giọt chế phẩm chứa 500 IU vitamin D3, để đong chính xác liều dùng, khi rót chế phẩm khỏi lọ cần để lọ với góc nghiêng 45°
Bệnh nhân cần dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ, liều thường dùng là:
- Điều trị cho trẻ em bị bệnh còi xương: 1 giọt/ngày, có thể lặp lại chu trình điều trị sau khi ngừng lần điều trị trước 1 tuần nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, khi đã có những kết quả điều trị cụ thể thì chuyển sang dùng điều dự phòng 1 giọt/ngày
- Liều điều trị dự phòng:
+ Trẻ sơ sinh từ 3-4 tuần tuổi sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều thời gian và trẻ nhỏ tới 2-3 tuổi: 500-1000 IU (1-2 giọt/ngày)
+ Trẻ đẻ non từ 7-10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ sơ sinh có điều kiện sống khó khăn: 1000-1500 IU (2-3 giọt/ngày). Trong mùa hè nhiều nắng có thể giảm liều xuống 500 IU (1 giọt/ngày)
+ Phụ nữ mang thai: 1 giọt vitamin D3 mỗi ngày trong suốt thời kì mang thai hoặc từ tuần thai thứ 28 thì 1000 IU/ngày
+ Người lớn: 500-1000 IU (1-2 giọt/ngày)

4. Chống chỉ định khi dùng Aquadetrim Vitamin D3

Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, bệnh rối loạn thừa canxi, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, sỏi canxi thận, bệnh sarcoid, suy thận

5. Thận trọng khi dùng Aquadetrim Vitamin D3

- Tránh dùng quá liều
- Một số trường hợp đặc biệt khi dùng chế phẩm phải loại trừ các nguồn khác có chứa vitamin D3. Liều quá cao dùng trong thời gian dài hoặc liều sốc có thê gây nên rối loạn thừa canxi D3. Nhu cầu vitamin D hằng ngày ở trẻ em và liều dùng cần được xác định cho từng cá nhân và thay đổi phù hợp khi kiểm tra định kỳ, đặc biệt trong những tháng đầu của trẻ
- Chế phẩm cần dùng thận trọng ở bệnh nhân bất động
- Liều canxi cao không được dùng đồng thời với vitamin D3

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: trong thời kì mang thai không được dùng vitamin D liều cao vì khả năng gây quái thai khi quá liều
- Thời kì cho con bú: thận trọng khi dùng vì liều cao có thể gây triệu chứng quá liều ở trẻ nhỏ

7. Tác dụng không mong muốn

Sử dụng thuốc đúng liều chỉ định thường không thấy tác dụng không mong muốn.
Trường hợp có mẫn cảm với vitamin D3 hoặc sử dụng liều quá cao trong thời gian dài thì có thể bị rối loạn thừa canxi, biểu hiện: chán ăn, rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), nhức đầu, đau khớp và đau cơ, táo bón, khô miệng, tiểu nhiều, trầm cảm, sụt cân, mức canxi máu và nước tiểu tăng, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển. Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc chống động kinh, rifampicin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin D.
- Dùng đồng thời với thiazid (thuốc lợi tiểu) tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi
- Dùng đồng thời với thuốc glycosid tim có thể tăng nguy cơ ngộ độc (tăng loạn nhịp tim)

9. Dược lý

Vitamin D3 là dạng tự nhiên của vitamin D, có trong động vật và người. Chức năng quan trọng nhất của vitamin D là cùng với hormon tuyến cận giáp và hormon calcutinin điều chỉnh việc chuyển hóa canxi và phosphat. Vitamin D3 là thành phần chống còi xương mạnh, cần thiết cho chức năng tuyến cận giáp. Vị trí mục tiêu quan trọng nhất của vitamin D là ở ruột, thận và hệ thống xương. Vitamin D3 đóng vai trò chính trong việc hấp thụ canxi và phosphat từ ruột, vận chuyển muối khoáng, tham gia vào quá trình canxi hóa của xương, điều chỉnh lượng canxi và phosphat được thải ra ngoài qua thận, duy trì nồng độ canxi và phosphat ở mức bình thường. Mức độ tập trung các ion canxi ảnh hưởng lên số lượng các quy trình sinh hóa quan trọng chịu trách nhiệm cho việc duy trì độ chắc khỏe của cơ, kích thích thần kinh và đông máu. Vitamin D3 tham gia vào quá trình tổng hợp adenosin, triphosphat và tương phản với hormon cortisol, là loại hormon ngăn cản việc hấp thu canxi. Vitamin D3 tham gia vào chức năng bình thường của hệ miễn dịch, ảnh hưởng đến việc sinh sản các tế bào miễn dịch.
Việc sử dụng dung dịch vitamin D3 đồng thời với các bệnh như rối loạn gan, suy giảm chức năng tuyến tụy. Chế độ ăn uống thiếu vitamin D3 làm suy yếu khả năng hấp thụ vitamin, thiếu canxi và thiếu tắm nắng sẽ dẫn đến bệnh còi xương ở trẻ nhỏ trong suốt quá trình tăng trưởng và loãng xương ở người lớn. Đối với phụ nữ mang thai, có thể dẫn đến các dấu hiệu của bệnh uốn ván và chậm phát triển tế bào trong trẻ sơ sinh.
Việc sử dụng vitamin D để phòng ngừa bệnh còi xương là cần thiết cho hầu hết trẻ nhỏ và các bé mới chập chững biết đi. Những phụ nữ thường bị ảnh hưởng bởi chứng loãng xương trong suốt quá trình tiền mãn kinh do thay đổi hormon nên tăng lượng dùng vitamin D hàng ngày.
Vitamin D3 hoạt hóa kiềm phosphat. Mức độ kiềm phosphat bị sụt giảm trong suốt quá trình điều trị còi xương có thể là dấu hiệu cần bổ sung lượng vitamin D thích hợp.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện: sụt cân, tăng mức canxi máu và tiểu nhiều, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển. Các triệu chứng thường gặp hơn: đau đầu, đau cơ và đau khớp, trầm cảm, rối loạn mất điều hòa, yếu cơ và sụt cân nhanh. Có thể thấy rối loạn chức năng thận kèm tiểu ra đạm và hồng cầu, tăng mất kali, đi tiểu dắt, tiểu đêm và tăng huyết áp. Trường hợp nặng có biểu hiện mờ giác mạc, thắt đĩa thần kinh thị giác, có thể có viêm mống mắt và đục thủy tinh thể, sỏi thận, vôi hóa thận, vôi hóa mô mạch máu, cơ tim, phổi và da có thể phát triển. Hiếm khi thấy vàng da do mật.
Điều trị quá liều: ngừng dùng thuốc, truyền nhiều dịch, báo bác sĩ và có thể đưa đi bệnh viện.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0