lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dextromethorphan 15mg DOMESCO hộp 100 viên

Dextromethorphan 15mg DOMESCO hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Domesco
Số đăng ký:VD-30988-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dextromethorphan 15mg DOMESCO

Thành phần dược chất: Dextromethorphan hydrobromid 15 mg
Thành phần tá dược: Starch 1500, Lactose, Povidon K90, Polyethylen glycol 6000, Microcrystallin cellulose PH101, Magnesi stearat, Nang cứng gelatin số 4

2. Công dụng của Dextromethorphan 15mg DOMESCO

Dextromethorphan 15mg được chỉ định làm giảm ho tạm thời do viêm họng nhẹ và kích ứng viêm phế quản do cảm lạnh.

3. Liều lượng và cách dùng của Dextromethorphan 15mg DOMESCO

Cách dùng
Dùng Dextromethorphan bằng đường uống.

Liều dùng
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
Liều dùng đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên mỗi 6 - 8 giờ, khi cần thiết.
Không nên dùng quá 8 viên trong vòng 24 giờ.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Dextromethorphan 15mg DOMESCO

Quá mẫn với dextromethorphan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có nguy cơ tiến triển suy hô hấp.
Bệnh nhân bị bệnh gan.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOIs) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng điều trị với MAOIs.
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI).
Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Dextromethorphan 15mg DOMESCO

Nên sử dụng thận trọng ở trẻ em dị ứng do giải phóng histamin.
Hãy hỏi bác sỹ trước khi sử dụng nếu bạn bị ho mạn tính hoặc kéo dài, nếu bạn bị hen hoặc đang bị cơn hen cấp hoặc ho có quá nhiều đờm.
Không dùng với bất kỳ thuốc điều trị cảm và ho khác.
Sử dụng dextromethorphan với rượu hoặc các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương và gây độc tính ở liều tương đối nhỏ.
Đã có các trường hợp lạm dụng dextromethorphan. Thận trọng được khuyến cáo đặc biệt đối với trẻ vị thành niên và thanh niên cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc hoặc các chất tác động đến thần kinh.
Dextromethorphan được chuyển hóa bởi cytochrom P₄₅₀ 2D6 ở gan. Các hoạt tính của enzym này đã được xác định về mặt di truyền. Khoảng 10 % dân số chuyển hóa kém qua CYP2D6. Bệnh nhân chuyển hóa kém qua CYP2D6 và dùng đồng thời với các chất ức chế CYP2D6 có thể bị tác dụng quá mức và/hoặc kéo dài của dextromethorphan. Do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân chuyển hóa kém qua CYP2D6 hoặc dùng thuốc ức chế CYP2D6. - Nếu các triệu chứng không khỏi, hãy báo với bác sỹ.
Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn của Dextromethorphan trong thai kỳ, do vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không rõ Dextromethorphan có bài tiết qua sữa mẹ không, không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này có thể làm suy giảm chức năng nhận thức và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bệnh nhân. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn sau đây có thể liên quan với việc sử dụng Dextromethorphan: Thỉnh thoảng buồn ngủ, chóng mặt, kích động, rối loạn tâm thần, co giật, suy hô hấp, nôn, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn và tiêu chảy) và phản ứng da bao gồm phát ban.
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng Naloxon liều 2 - 10mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
Thông báo cho người bệnh: Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không được sử dụng ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế Monoamin Oxidase hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng điều trị vì có nguy cơ của hội chứng serotonin (sốt, tăng huyết áp, loạn nhịp tim) khi MAOIs được dùng kết hợp với dextromethorphan. (Các phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được ghi nhận khi dùng dextromethorphan ở bệnh nhân đang sử dụng MAOIs).

Dextromethorphan có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng chung với rượu, thuốc kháng histamin, thuốc hướng tâm thần và các loại thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Các chất ức chế CYP2D6

Dextromethorphan được chuyển hóa lần đầu rộng rãi bởi CYP2D6. Sử dụng đồng thời các chất ức chế enzym CYP2D6 mạnh có thể làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong cơ thể cao hơn nồng độ bình thường nhiều lần. Điều này làm tăng nguy cơ bệnh nhân bị ngộ độc dextromethorphan (kích động, hoang mang, run, mất ngủ, tiêu chảy và ức chế hô hấp) và tiến triển hội chứng serotonin.

Các chất ức chế enzym CYP2D6 mạnh bao gồm Fluoxetin, Paroxetin, Quinidin và Terbinafin. Sử dụng đồng thời với Quinidin làm nồng độ Dextromethorphan trong huyết tương tăng lên đến 20 lần và làm tăng tác dụng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương của thuốc.

Amiodaron, Flecanind, Propafenon, Sertralin, Bupropion, Methadon, Cinacalcet, Haloperidol, Perphenazin và Thioridazin cũng có tác dụng tương tự trên sự chuyển hóa của Dextromethorphan. Nếu dùng đồng thời với các chất ức chế CYP2D6 và Dextromethorphan là cần thiết, nên giám sát bệnh nhân và nên giảm liều Dextromethorphan.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Ức chế ho.
Dextromethorphan Hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, Dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh hoặc hít phải các chất kích thích. Hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của Dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với Codein, Dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Ðiều trị hỗ trợ, dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

12. Bảo quản

Giữ thuốc ở nơi mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0