Nguyễn Hoàng Nguyên ĐanĐã duyệt nội dung

Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của An Triệu
Công thức cho chai 100ml chứa dịch chiết từ các dược liệu: Đinh hương - hoa (Flos Syzygii aromatici) 7,50g, Quế nhục - vỏ thân cành (Cortex Cinnamomi) 6,00g, Đại hồi - quả (Fructus Illicii veri) 4,50g, Nhũ hương - gôm nhựa (Gummi resina Olibanum) 3,90g, Một dược - gôm nhựa (Myrrha) 3,60g, Huyết giác - lõi gỗ (Lignum Dracaenae cambodianae) 3,00g, Bạc hà - thân lá (Herba Menthae arvensis) 1,50g, Ethanol 60% (Ethanolum) vừa đủ 100ml.
2. Công dụng của An Triệu
Chủ trị: Phong thấp, tê bại. Đau lưng, nhức mỏi gân xương.
Chỉ định:
- Té ngã, sưng, bong gân.
- Đau bụng, lạnh bụng, đầy hơi khó tiêu.
- Tay chân tê, lạnh.
- Nhức đầu, nghẹt mũi.
Chỉ định:
- Té ngã, sưng, bong gân.
- Đau bụng, lạnh bụng, đầy hơi khó tiêu.
- Tay chân tê, lạnh.
- Nhức đầu, nghẹt mũi.
3. Liều lượng và cách dùng của An Triệu
Lắc đều chai thuốc trước khi dùng. Dùng ngoài da, không được uống.
- Xoa thuốc nhẹ lên chỗ sưng, đau, tê mỏi. Mỗi ngày từ 5 - 7 lần.
- Cảm, nhức đầu, nghẹt mũi: xoa thuốc sau gáy (ót), dọc hai bên sống lưng, thái dương (màng tang), cánh mũi, xoa thuốc vào lòng bàn tay và đưa lên mũi hít mạnh.
- Đau bụng: xoa thuốc vào bụng và lưng.
- Xoa thuốc nhẹ lên chỗ sưng, đau, tê mỏi. Mỗi ngày từ 5 - 7 lần.
- Cảm, nhức đầu, nghẹt mũi: xoa thuốc sau gáy (ót), dọc hai bên sống lưng, thái dương (màng tang), cánh mũi, xoa thuốc vào lòng bàn tay và đưa lên mũi hít mạnh.
- Đau bụng: xoa thuốc vào bụng và lưng.
4. Chống chỉ định khi dùng An Triệu
Không được uống. Những trường hợp dị ứng đặc biệt với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng An Triệu
Không được để thuốc dính vào mắt. Không sử dụng thuốc quá hạn, thuốc có hiện tượng biến chất (có nấm mốc).
6. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo.
7. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
9. Bảo quản
Nơi thoáng mát khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ: Không quá 30°C.

