Ngô Ngọc Cẩm TúĐã duyệt nội dung

Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bestrip 50mg
Dược chất chính: Dimenhydrinat (50mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim (Avicel, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolat, Aerosil, Methocel, Ethyl Cellulose, PEG 8000, Titan Dioxyd, xanh Patent V).
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim (Avicel, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolat, Aerosil, Methocel, Ethyl Cellulose, PEG 8000, Titan Dioxyd, xanh Patent V).
2. Công dụng của Bestrip 50mg
- Phòng và điều trị các chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.
- Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Meniere và rối loạn tiền đình.
- Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Meniere và rối loạn tiền đình.
3. Liều lượng và cách dùng của Bestrip 50mg
Phòng và điều trị các chứng buồn nôn và nôn do say tàu xe:
- Liều uống thông thường ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần, không quá 400mg/ngày.
- Phòng say tàu xe: Liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 - 1 viên, tối đa 150mg/ngày.
Điều trị triệu chứng Meniere: Uống 1/2 - 1 viên, ngày 3 lần.
- Liều uống thông thường ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần, không quá 400mg/ngày.
- Phòng say tàu xe: Liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 - 1 viên, tối đa 150mg/ngày.
Điều trị triệu chứng Meniere: Uống 1/2 - 1 viên, ngày 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Bestrip 50mg
- Dị ứng với dimenhydrinat hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Nguy cơ glôcôm góc đóng.
- Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Nguy cơ glôcôm góc đóng.
- Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
5. Thận trọng khi dùng Bestrip 50mg
- Tránh dùng thức uống có rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi đang dùng thuốc.
- Thận trọng với người lớn tuổi; người bị táo bón mãn, tắc bàng quang, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
- Thận trọng với người lớn tuổi; người bị táo bón mãn, tắc bàng quang, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật cần thiết.
- Thuốc không nên dùng ở phụ nữ cho con bú.
- Thuốc không nên dùng ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, mất phối hợp vận động, nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp , ù tai.
Ít gặp: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy, bí và khó tiểu tiện, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Rất hiếm gặp: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn như kích động, run, mất ngủ, co giật.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Ít gặp: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy, bí và khó tiểu tiện, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Rất hiếm gặp: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn như kích động, run, mất ngủ, co giật.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, và barbiturat.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng các thuốc kháng cholinergic.
- Dùng cùng với thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính ở tai.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng các thuốc kháng cholinergic.
- Dùng cùng với thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính ở tai.
10. Dược lý
Dimenhydrinat là thuốc kháng Histamin, an thần gây ngủ, thuộc nhóm dẫn xuất Ethanolamin. Thuốc kháng Histamin làm giảm hay mất những tác động chính của H bằng cách cạnh tranh với H ở thụ thể H1. Dimenhydrinat có tác dụng kháng Cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
- Quá liều ở trẻ em có thể xảy ra giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch.
- Quá liều ở người lớn có thể gây ra khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu các thuốc histamin. Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Quá liều ở trẻ em có thể xảy ra giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch.
- Quá liều ở người lớn có thể gây ra khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu các thuốc histamin. Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C

